Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn kèm bài tập

Nhiều người học tiếng Anh thường bối rối, hiện tại đã được hoàn thành và quá khứ rất đơn giản vì đây là những hành vi giống nhau liên quan đến thời gian qua. Vậy làm thế nào để phân biệt chính xác hai loại này? Dưới đây là việc chia sẻ chi tiết các bài tập khỉ và thực hành để giúp độc giả giải quyết vấn đề này.

Định nghĩa hiện đã hoàn thành và quá khứ duy nhất

Hiện tại được hoàn thành và quá khứ là cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn cũng thường gặp hai loại câu này trong các câu hỏi thi, bài kiểm tra lớp … do đó, chắc chắn định nghĩa sẽ giúp bạn thực hiện đúng bài tập, hiện tại được hoàn thành và quá khứ đơn.

  • Định nghĩa hiện được hoàn thành để mô tả các hành động có nguồn gốc từ quá khứ, đã được hoàn thành vào thời điểm hiện tại mà không đề cập đến khi nó xảy ra.
  • Định nghĩa, tệp trong quá khứ mô tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Phân biệt là hiện tại đã hoàn thành và quá khứ duy nhất. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

So sánh cấu trúc, hiện tại được hoàn thành và một trong quá khứ

Biết cấu trúc sẽ giúp bạn chia động từ trong các bài tập kết hợp, hiện tại được hoàn thành và quá khứ.

Phần so sánh

Hiện đang hoàn thành

Độc thân trong quá khứ

Khẳng định

S + có/có + v (p2)

S + VED/ Cột 2 + …

S + was/ was + …

Tiêu cực

S + có/ có không + V (P2)

S + đã không (không) + V + …

S + was/ was not + …

Câu hỏi

Có/ có + s + v (p2) …

DID + S + V (nguyên mẫu/ không bị phá vỡ)

Đã/ là + s + …

>> Tham khảo thêm: [So sánh] Hiện tại và hiện tại được hoàn thành: định nghĩa, cấu trúc, sử dụng và nhận dạng

Làm thế nào để sử dụng nó được hoàn thành và sự khác biệt trong quá khứ là gì?

Mặc dù cùng một đề cập đến một hành động liên quan đến quá khứ, hiện tại được hoàn thành và quá khứ có một cách sử dụng hoàn toàn khác. Cụ thể:

Cách sử dụng bây giờ đã hoàn thành

Sau đó, hiện có 5 lần sử dụng cơ bản ngay bây giờ:

Việc sử dụng hiện tại được hoàn thành. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

  • Mô tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra vào thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ví dụ: Tôi đã biết gia đình anh ấy trong 10 năm (tôi biết gia đình anh ấy phải cách đây 10 năm).

Chủ đề “Tôi” đã biết gia đình anh ấy trong 10 năm bắt đầu từ quá khứ và thời điểm hiện tại, họ chắc chắn giữ lại mối quan hệ quen thuộc này.

  • Đề cập đến một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: Chị tôi đã nhìn thấy Harry Potter nhiều lần vì cô ấy thích nó (chị tôi xem Harry Potter nhiều lần vì cô ấy thích bộ phim đó).

Hành động xem bộ phim Harry Potter của chủ đề “Chị” đã xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

  • Nói về kinh nghiệm và kinh nghiệm của ai đó.

Ví dụ: Đây là lần đầu tiên tôi gặp mẹ anh ấy. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp mẹ anh ấy).

Hành động “gặp mẹ anh” là trải nghiệm đầu tiên về chủ đề “i”.

  • Mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng khi nó không được biết.

Ví dụ: Mai đã mất chìa khóa của mình. Cô ấy đang tìm kiếm. (Mai bị mất chìa khóa. Cô ấy đang tìm nó)

Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra nhưng không rõ ràng khi nào.

  • Mô tả các hành động xảy ra ở quá khứ nhưng để lại các dấu hiệu hoặc hậu quả của nó có thể thấy rõ tại thời điểm hiện tại.

Ví dụ: bạn bị bẩn. Bạn đã ở đâu? (Bạn trông thật bẩn, bạn đã ở đâu?).

Cách sử dụng quá khứ là đơn lẻ

Quá khứ có 3 cách sử dụng phổ biến nhất:

Việc sử dụng là một quá khứ duy nhất. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

  • Mô tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến thời điểm hiện tại.

Ví dụ: Tôi đã mua ngôi nhà vào năm 2002. (Tôi đã mua ngôi nhà này từ năm 2002).

Hành động “mua một ngôi nhà” đã xảy ra trong quá khứ – vào năm 2002 đã kết thúc và không còn liên quan đến hiện tại.

  • Mô tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: cô ấy bật máy tính, đọc email và trả lời nó. (Cô ấy mở máy tính, đọc email và trả lời họ).

Các hành động của “Mở máy tính”, “Đọc email”, trả lời email “là những hành động trong quá khứ xảy ra liên tiếp vì vậy chúng tôi sử dụng quá khứ để mô tả.

  • Sau đó, quá khứ đã nộp đơn để bày tỏ những ký ức và ký ức về ai đó.

Ví dụ: Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá sau đó. (Khi tôi còn trẻ, tôi thường đi câu cá vào buổi chiều)

Hành động đánh bắt cá là hành động diễn ra trong quá khứ khi chủ đề “Tôi” còn trẻ, vì vậy chúng tôi sử dụng quá khứ để mô tả ký ức này.

Dấu hiệu nhận dạng hiện đã hoàn thành và quá khứ

Để xác định, hiện tại được hoàn thành và đơn lẻ trong quá khứ, chúng tôi dựa vào hiện trạng trong câu đó.

  • Với hiện tại đã hoàn thành, có một số trạng từ trong câu như chỉ (chỉ); Gần đây/ gần đây/ cho đến nay (gần đây); Đã (sau đó); Bao giờ (một lần); Trước (trước); Tuy nhiên (không); Cho đến bây giờ/ cho đến hiện tại/ cho đến hiện tại (cho đến bây giờ/ cho đến thời điểm hiện tại); Vì thời gian + thời gian (từ); Trong khoảng thời gian + thời gian (bên trong) … trạng thái của “chính, đã bao giờ, không bao giờ” thường bị đứng sau có/ có và trước động từ trong câu.

  • Với đĩa đơn hiện tại, trong bản án, thường có thời gian qua cho thấy trong quá khứ như: ngày hôm qua (hôm qua), đêm cuối cùng/ tuần cuối cùng/ tháng cuối cùng/ năm cuối cùng (đêm cuối cùng, tuần trước, tháng trước, năm ngoái/ năm); Trước đây + thời gian (); Khi nào (khi nào); Trong thời gian + thời gian trong quá khứ …

Bài tập đã hoàn thành và quá khứ là với câu trả lời

Sẽ rất khó để bạn nhớ lý thuyết của lý thuyết, hiện tại được hoàn thành và quá khứ chỉ là một sau khi đọc. Vui lòng ghi chú kiến thức bạn có thể lọc, đọc đi đọc lại, tham khảo các ví dụ và thực hiện các bài tập dưới đây để xem xét các bài tập dễ dàng hơn!

Làm bài tập về nhà, hiện tại và quá khứ. (Ảnh: Shutterstock.com)

Bài tập 1: Cung cấp đúng dạng động từ trong ngoặc đơn

Câu 1: Mai (đi) ___ Mua sắm với tôi đêm qua.

Câu 2: Thang (BE) ___ Ill trong 2 tuần. Anh ấy vẫn đang ở trong bệnh viện.

Câu 3: Bạn (ăn) ăn trưa chưa?

Câu 4: Cảnh sát (ổ đĩa) ___ đi 10 phút trước.

Câu 5: Nhà máy này (Đóng) ___ Tháng trước.

Câu 6: Tôi (không đọc) ___ Sách trong 2 tháng.

Câu 7: Tôi (kết thúc) ___ bài tập về nhà của tôi ngày hôm qua.

Câu 8: Tại sao bạn (làm) ___ bài tập về nhà của bạn đã?

Câu 9: Minh và HA (kết thúc) ___ Trường I 2013.

Câu 10: Đây là lần đầu tiên tôi (mặc) ___ một kimono

Câu 11: Những gì bạn (làm) ___ ngày hôm qua?

Câu 12: Bạn (sử dụng) ___ thẻ tín dụng trước đây?

Câu 13: Họ (ghé thăm) Nhà thờ St. Paul chưa.

Câu 14: Bạn (chi tiêu) ___ rất nhiều tiền vào năm ngoái?

Câu 15: Cô cuối cùng (đi) ___ đến Berlin vào năm 2020.

Đề xuất cho câu trả lời:

Câu

Trả lời

Câu

Trả lời

1

Đi

9

Hoàn thành

2

đã được

10

đã mặc

3

Có bạn Soen

11

Bạn đã làm

4

Lái xe

12

Bạn đã sử dụng chưa

5

Đóng

13

chưa đến thăm

6

chưa đọc

14

Bạn đã chi tiêu

7

Hoàn thành

15

Đi

8

Bạn đã làm xong chưa

Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng

Câu 1: I___ anh ấy trong ba tháng

A. đã biết; B. đã biết; C. được biết đến; D. đã biết

Câu 2: ___ Bạn ___ Thực phẩm Trung Quốc truyền thống trước đây?

A. có/ ăn; B. đã/ ăn; C. Có/ ăn; D. làm/ ăn

Câu 3: Bạn ___ bạn ___ hôm qua là gì?

A. làm/ đứng dậy; B. des/ hãy đứng dậy; C. làm/ đứng dậy; D. đã/ nhận thức dậy

Câu 4: Chúng tôi ___ vé của chúng tôi.

A. đã mất; B. đã mất; C. thua; D. Đã thua

Câu 5: I___ Điện thoại đêm qua.

A. không được sử dụng; B. không sử dụng; C. Sử dụng; D. đã sử dụng

Câu 6: Những gì calcries___ bạn ___ ở châu Á?

A. Có/ thăm; B. đã/ đến thăm; C. có/ thăm; D. có/ thăm

Câu 7: I___ bài hát đó trước đây.

A. đã nghe; B. Không nghe thấy; C. không nghe thấy; D. chưa nghe thấy

Câu 8: Tôi thực sự ___ chương trình đêm qua.

A. đã tận hưởng; B. Thưởng thức; C. rất thích; D. thích

Câu 9: Cha của tôi ___ một chiếc áo mới ngày hôm qua.

A. Mua; B. Mua; C. đã mua; D. đã mua

Câu 10: Minh và tôi đã chơi bóng chuyền ngày hôm qua.

A. Chơi; B. Chơi; C. đã chơi; D. đã chơi

Đề xuất cho câu trả lời:

Câu

Trả lời

Câu

Trả lời

1

MỘT

6

MỘT

2

B

7

B

3

D

8

C

4

MỘT

9

MỘT

5

B

10

B

Bài tập 3: Viết lại câu thích hợp để sử dụng các từ được đề xuất

Câu 1: Đã/ GO/ SHE/ Đêm qua/ đến bữa tiệc?

Câu 2: Lost/ Keys/ Minh/ His/ Have.

Câu 3: Đây là lần đầu tiên/ esten/ có/ thực phẩm Hàn Quốc/ I.

Câu 4: Hôm qua/ i/ chơi/ quần vợt.

Câu 5: Không/ gặp/ I/ hôm qua.

Đề xuất cho câu trả lời:

Câu hỏi 1: Bạn đã đi dự tiệc tối qua?

Câu 2: Minh đã mất chìa khóa của mình.

Câu 3: Đây là lần đầu tiên tôi có thức ăn Hàn Quốc dễ dàng

Câu 4: Tôi đã chơi tennis ngày hôm qua.

Câu 5: Tôi đã không gặp cô ấy ngày hôm qua.

Giúp trẻ học ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng ở nhà với con khỉ thiếu niên

Bạn muốn con bạn hiểu tiếng Anh, câu và từ vựng mà không cần thêm các lớp học? Shining Home – Gia đình Anh Ngữ là lựa chọn đúng đắn cho trẻ em từ 0 tuổi11 tuổi để làm quen và thành thạo ngữ pháp tiếng Anh một cách tự nhiên và khoa học.

Ứng dụng tích hợp hàng trăm bài học được thiết kế theo lộ trình có phương pháp, với mức độ từ dễ dàng đến khó khăn. Các chủ đề ngữ pháp được minh họa một cách sinh động bằng hình ảnh, trò chơi tương tác và đọc tiếng Anh tiêu chuẩn, giúp trẻ có được kiến thức nhanh chóng và dài hạn.

Không chỉ tập trung vào ngữ pháp, Shining Home – Gia đình Anh Ngữ còn giúp trẻ phát triển cả 4 kỹ năng: nghe – nói – đọc – viết, giúp phụ huynh dễ dàng theo dõi tiến trình học đúng trên ứng dụng.

https://www.youtube.com/watch?v=OTPUOA_LKUK

Hiện tại, Shining Home – Gia đình Anh Ngữ có ưu đãi học phí lên tới 50%, gói trọn đời chỉ tới 1.399.000 VND. Ngoài ra, cha mẹ có thể chọn:

  • Gói 1 năm: 799.000 VND

  • Gói 6 tháng: 699.000 VND

Lưu ý: Giá chỉ để tham khảo, có thể thay đổi theo thời gian.

Đăng ký tại https://shininghome.edu.vn/dang-ky-hoc để giúp trẻ học tiếng Anh một cách hiệu quả và tiết kiệm tại nhà.

Hy vọng, với kiến thức chung, hiện tại đã được hoàn thành và quá khứ của khỉ đã giúp độc giả xem xét chi tiết và dễ dàng về hai loại này. Đừng quên đọc trang web của Shining Home – Gia đình Anh Ngữ thường xuyên để tìm thấy kiến thức học tập hữu ích hơn. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, vui lòng nhấn nút “Chia sẻ” để kết bạn nhiều hơn đọc bài viết này nhiều hơn! Tham gia khỉ để học tiếng Anh chăm chỉ mỗi ngày!

Nguồn tham chiếu

Hiện tại hoàn hảo – ngày 16 tháng 5 năm 2022

https://learnenglish.britishcuncil.org/grammar/english-mrammar-reference/present-perinf

Khi nào tôi nên sử dụng thì đơn giản hoàn hảo hiện tại – Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022

https://www.perfect-english-mrammar.com/prest-perinf-use.html

Sự khác biệt là gì? Trình bày hoàn hảo và quá khứ đơn giản – Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022

https://www.perfect-english-mrammar.com/prest-perinf-or-past-simple.html

Nguồn: http://www.ckconitsha.com/vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Xem Thêm:  Trại hè tiếng Anh cho bé: Nơi con yêu thỏa sức khám phá và học hỏi!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *