Học dãy số la mã từ 1 đến 100 cực đơn giản khi biết đến quy tắc này!

Số La Mã từ 1 đến 100 là kiến ​​thức về toán học cấp 3, họ sẽ học. Để giúp trẻ đọc, viết và ghi nhớ số này tốt, con khỉ nội dung sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết.

Hàng triệu trẻ em đã phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của chúng thông qua các ứng dụng học tập của khỉ

Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về các sản phẩm và tuyến học học cho trẻ em.

*Vui lòng kiểm tra tên đầy đủ của bạn *Vui lòng kiểm tra số điện thoại để được tư vấn miễn phí

Giới thiệu bảng chữ cái số La Mã từ 1 – 100 đầy đủ

Bảng chữ cái số La Mã thường được sử dụng vào thời cổ đại và được xây dựng dựa trên các chữ số etruria. Vào thời Trung cổ, những con số La Mã này đã được chỉnh sửa để tạo ra những con số quen thuộc cho những người dễ dàng -sử dụng ngày nay.

Làm quen với các số La Mã từ 1 đến 100 (Nguồn hình ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Các số La Mã hiện tại không được sử dụng quá phổ biến như thời cổ đại hoặc thời trung cổ. Tuy nhiên, một số khu vực vẫn áp dụng chữ số La Mã. Nó được đánh số trên mặt đồng hồ, số sách được đánh số hoặc bảng nội dung, … bên dưới sẽ là các chữ số La Mã từ 1 đến 100 chi tiết.

1 = i

26 = xxvi

51 = li

76 = lxxvi

2 = ii

27 = xxvii

52 = lii

77 = lxxvii

3 = iii

28 = xxviiii

53 = liii

78 = LXXVIII

4 = IV

29 = xxix

54 = Liv

79 = LXXIX

5 = v

30 = xxx

55 = lv

80 = LXXX

6 = vi

31 = xxxi

56 = LVI

81 = LXXXI

7 = vii

32 = xxxii

57 = LVII

82 = LXXXII

8 = viii

33 = xxxiiii

58 = LVIII

83 = LXXXIII

9 = IX

34 = XXXIVIV

59 = lix

84 = LXXXIV

10 = x

35 = xxxv

60 = LX

85 = LXXXV

11 = XI

36 = xxxvi

61 = LXI

86 = lxxxvi

12 = XII

37 = xxxvii

62 = LXII

87 = LXXXVII

13 = XIII

38 = xxxviiii

63 = LXIII

88 = LXXXVIII

14 = xiv

39 = xxxix

64 = LXIV

89 = LXXXIX

15 = XV

40 = XL

65 = LXV

90 = XC

16 = XVI

41 = XLI

66 = LXVI

91 = XCI

17 = XVII

42 = XLII

67 = LXVII

92 = XCII

18 = xviii

43 = XLIII

68 = LXVIII

93 = xciiii

19 = XIX

44 = xliv

69 = LXIX

94 = XCIV

20 = xx

45 = XLV

70 = LXX

95 = XCV

21 = xxi

46 = XLVI

71 = LXXI

96 = xcvi

22 = xxii

47 = XLVII

72 = LXXII

97 = xcvii

23 = xxiii

48 = XLVIII

73 = lxxiii

98 = xcviii

24 = xxiv

49 = xlix

74 = LXXIV

99 = xcix

25 = xxv

50 = l

75 = LXXV

100 = c

Xem Thêm:  Phương pháp Callan trong học tiếng Anh cho trẻ em: Nhanh chóng & Hiệu quả!

Hướng dẫn về cách đọc số Roman số 1 đến 100 siêu đơn giản

Số La Mã từ 1 đến 100 có một cách rất đơn giản để đọc. Những đứa trẻ sẽ nhìn vào bảng số và đọc. Được tính từ quy tắc chung từ trái sang phải, giá trị của các chữ số và chữ số giảm dần.

Đọc các số La Mã từ 1 đến 100 (Nguồn hình ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Trong các số từ 1 đến 100, trẻ em sẽ đọc hàng trăm người và sau đó đọc cho hàng tá và hàng cuối cùng của đơn vị. Việc đọc này sẽ không khác với số tự nhiên, rất dễ hiểu.

Khi đọc các chữ số La Mã từ 1 đến 100, trẻ chú ý, số tôi có thể đứng trước các chữ số v hoặc số X. Và chữ X có thể đứng trước L hoặc chữ số C.

Hướng dẫn về cách viết chữ số La Mã từ 1 đến 100 theo quy tắc dễ dàng -đến

Sau khi biết cách đọc số La Mã từ 1 đến 100, cha mẹ cần chú ý đến việc dạy trẻ về quy tắc viết số La Mã này từ 1 đến 100. Đặc biệt, khi viết số La Mã từ 1 đến 100, trẻ em sẽ sử dụng các chữ số cơ bản I (1), V (5), x (10), L (50), C (100).

Các chữ số cơ bản này có thể được lặp lại 2 đến 3 lần, ngoại trừ V và L. Khi lặp lại 2-3 lần, các chữ số mới sẽ biểu thị 2 hoặc 3 lần chữ số cơ bản. Ví dụ XX là 20 hoặc xxx là 30.

Trong khi đó, V chỉ có giá trị 5, L là 50 khi đứng một mình và kết hợp với các số khác không thể lặp lại 2 hoặc 3 lần. Ví dụ XV là 15, LV là 55.

Không chỉ sử dụng các chữ số cơ bản, khi viết các số La Mã từ 1 đến 100, họ còn phải sử dụng các nhóm chữ số đặc biệt. 4 nhóm chữ số đặc biệt là IV (4), IX (9), XL (40), XC (90).

Viết số La Mã từ 1 đến 100 (Nguồn hình ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Đối với các nhóm chữ số đặc biệt này, từ phải sang trái, các chữ số sẽ có giá trị giảm. Ví dụ: IX là 9, XL là 40. Khi viết những con số này, những đứa trẻ cần nhớ rằng tôi chỉ đứng trước V và X và X, chúng chỉ có thể đứng trước L hoặc C.

Bạn cũng nên nhớ các quy tắc bổ sung và trừ các số La Mã sau:

  • Với các chữ số bổ sung ở bên phải sẽ được cộng và luôn nhỏ hơn số gốc. Các số được thêm không quá 3 lần, ngoại trừ V và L (chỉ một lần nữa)

  • Các chữ số bổ sung ở bên trái sẽ bị trừ và những con số này phải nhỏ hơn gốc.

Cách học chữ số La Mã từ 1 đến 100 hiệu quả

Số lượng La Mã không khó học. Tuy nhiên, không phải tất cả trẻ em đều biết cách học các số La Mã một cách hiệu quả nhất. Do đó, để giúp trẻ em nắm vững số lượng La Mã từ 1 đến 100, đây là một vài mẹo:

Bí mật của việc học La Mã La Mã (Nguồn hình ảnh: Bộ sưu tập Internet)

  • Tôi nắm chắc các số phổ biến: Khi con bạn ghi nhớ các số phổ biến, nó sẽ quen với các mặt số, để chúng có thể thực hiện tốt các bài tập liên quan đến các chữ số La Mã.

  • Thực hiện các bài tập mỗi ngày: Việc luyện tập rất quan trọng vì chỉ khi trẻ thực hành các bài tập, “mưa sẽ được hấp thụ trong một thời gian dài”. Đồng thời, cho phép trẻ em truy cập vào các bài tập sẽ giúp chúng tích cực hơn khi gặp các bài tập trên các chữ số La Mã.

  • Đưa người La Mã vào cuộc sống hàng ngày của em bé: Để trẻ em tiếp cận số La Mã theo cách tự nhiên nhất, không bị ép buộc, hạn chế, cha mẹ nên đưa những người La Mã này vào cuộc sống của con cái họ. Ví dụ, cha mẹ đọc câu chuyện cho em bé sẽ hỏi chương này là một chương hoặc yêu cầu tôi xem thời gian với đồng hồ số La Mã, …

  • Hãy để con bạn tham gia vào các trò chơi có chữ số La Mã: Những đứa trẻ thường yêu thích các trò chơi. Vì vậy, nếu con bạn học được số La Mã từ 1 đến 100 qua các trò chơi, nó sẽ quan tâm hơn. Điều này cũng kích thích trẻ em học thêm.

Xem Thêm:  Chuyển động thẳng đều là gì? Viết phương trình chuyển động thẳng đều (Lý 10)

Ngoài các phương pháp số học La Mã ở trên, cha mẹ cũng có thể giúp trẻ quan tâm hơn đến việc học toán nói chung, người La Mã nói riêng với toán học khỉ. Đây là một trong những ứng dụng giảng dạy toán học tiếng Anh hàng đầu tại Việt Nam, cung cấp hơn 400 bài học thông qua video, hình ảnh, kết hợp với hơn 10.000 hoạt động tương tác như trò chơi, thực hành, câu đố, … để tạo ra sự phấn khích hơn khi học toán. Tất cả đều được tổng hợp dựa trên 60 chủ đề toán học của 7 bài toán lớn từ việc đếm, tính toán, đo lường, tư duy đại số, … để họ có thể học, chơi và trải nghiệm để phát triển suy nghĩ và đam mê tốt nhất cho toán học.

Xem video sau đây để hiểu rõ hơn về cha mẹ Shining Home – Gia đình Anh Ngữ Math:

https://www.youtube.com/watch?v=7DSJPVHFROS

Tải xuống phí toán học cho điện thoại Android

Tải xuống Shining Home – Gia đình Anh Ngữ Math miễn phí cho điện thoại iOS

Các loại bài tập trên trình tự La Mã từ 1 đến 100 là phổ biến

Muốn trẻ học tốt các chữ số La Mã từ 1 đến 100, cha mẹ cần để con cái họ thực hiện các bài tập. Khi thực hiện các bài tập, trẻ sẽ thành thạo hơn trong việc học Roman. Sau đây sẽ là các loại bài tập cơ bản.

Mẫu 1: Đọc các số La Mã

Loại đọc chữ số La Mã sẽ giúp trẻ ghi nhớ mặt số dễ dàng và nhanh hơn. Cụ thể, cha mẹ sẽ chỉ vào các chữ số La Mã xuất hiện trên màn hình hoặc viết các số La Mã và yêu cầu con cái họ đọc rõ những con số này.

Ví dụ: Đọc các số La Mã sau: V, XII. Xxxviii, xl, …

Mẫu 2: Xem đồng hồ với số La Mã

Ngoài hình thức đọc chữ số La Mã, cha mẹ cũng nên để con cái họ làm thời gian để xem thời gian với đồng hồ với số La Mã. Cha mẹ sẽ sử dụng mô hình đồng hồ số La Mã và yêu cầu trẻ đọc đúng thời gian và phút.

Xem Thêm:  Ngành công nghệ thông tin: Học gì? Ở đâu? Ra trường làm gì?

Tập thể dục để xem Thời gian số La Mã (Nguồn của hình ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Cha mẹ có thể đào tạo con cái của họ để đọc nhiều lần. Ví dụ Cha mẹ hỏi con cái họ bây giờ là mấy giờ hoặc yêu cầu con họ điều chỉnh đồng hồ thành 5 giờ, 6 giờ 15, …

Mẫu 3: Viết số La Mã theo yêu cầu

Khi dạy trẻ học, cha mẹ cũng nên để trẻ thực hiện một số loại bài tập về chữ số La Mã khi yêu cầu con cái viết số La Mã, hoặc cho chúng một chuỗi số tự nhiên, yêu cầu chúng viết lại thành số La Mã.

Ví dụ: Viết các số sau vào số La Mã; 72. 89, 45, 36, 12, …

Mẫu 4: Tạo số La Mã bằng cách sắp xếp hoặc di chuyển trận đấu

Đây là một hình thức kết hợp các trò chơi rất phổ biến với trẻ em. Đặc biệt, các công cụ chính được sử dụng là phù hợp. Phụ huynh sẽ yêu cầu con cái sắp xếp các trận đấu hiện có để tạo ra các số mong muốn.

Bài tập sắp xếp số La Mã (Nguồn hình ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Phụ huynh sau đó có thể yêu cầu con cái của họ chỉ di chuyển một hoặc 2 trận đấu để tạo thành một số mới, … ví dụ: Sắp xếp các trận đấu thành 12, 78, 90, 56, …

Mẫu 5: So sánh các số

Loại bài tập này sẽ thực hành cho trẻ em để nắm bắt văn bản, giá trị của các số La Mã. Khi trẻ em nắm vững những con số này, chúng sẽ làm cho việc so sánh dễ dàng và chính xác hơn. Ví dụ, cha mẹ hỏi con cái So sánh 2 số VIII và XIX, …

Tóm tắt một số bài tập về số lượng La Mã từ 1 đến 100 cho em bé thực hành

Dưới đây là một số chữ số La Mã từ 1 đến 100 để trẻ thực hành tại nhà:

Bài tập 1

Đọc các số La Mã sau: VIII, XCII, XXX, XVII

Bài tập 2

Bao nhiêu giờ đồng hồ?

Bao nhiêu giờ đồng hồ? (Nguồn hình ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Bài tập 3

Viết các số La Mã sau: 67, 89, 34, 91, 100

Bài tập 4

Được xếp hạng thông qua các trận đấu vào các số sau: 9, 11, 15, 67, 78, 98

Bài tập 5

So sánh các số La Mã sau:

Một. Vii và xv

b. XC và XL

c. XVIII và XXX

d. Xxxiii và xxvii

Bài tập 6

Tìm số lượng lớn nhất của các số La Mã sau: VII, XV, XC, XL, XVIII, XXX, XXXIII và XXVII

Bài tập 7

Tìm số lượng nhỏ nhất của các số sau: VII, XV, XC, XL, XVIII, XXX, XXXIII và XXVII

Kết luận

Trên đây là thông tin chia sẻ về chuỗi La Mã từ 1 đến 100 cho cha mẹ và trẻ em tham khảo. Hy vọng rằng Shining Home – Gia đình Anh Ngữ Math chia sẻ kiến ​​thức và thông tin này sẽ giúp con bạn học tốt hơn và hiệu quả hơn.

Nguồn tham chiếu

La Mã số 1 đến 100 – Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022

https://www.cuemath.com/numbers/roman-numerals-1-to-100/

La Mã số 1 đến 100 – Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022

https://www.rapidtables.com/math/symbols/roman-numerals-1-100.html

La Mã số 1 đến 100 – Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022

https://www.romannumerals.org/chart-1-100

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *