Table of Contents
Quá khứ của Pay là gì? Hiện tại, tương lai của Pay thế nào? Chúng ta hãy tìm hiểu cách chia động từ động từ, cách phát âm biểu mẫu động từ và ý nghĩa của các cụm động từ phrasal của Pay trong bài viết này!
Hàng triệu trẻ em đã phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của chúng thông qua các ứng dụng học tập của khỉ
Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về các sản phẩm và tuyến học học cho trẻ em.
*Vui lòng kiểm tra tên đầy đủ của bạn *Vui lòng kiểm tra số điện thoại để được tư vấn miễn phí
Thanh toán – Ý nghĩa và cách sử dụng
Trả tiền là một động từ không đều, bạn cần nắm bắt các loại của động từ V2, V3 và V-ing này khi chia thành rườm rà. Ngoài ra, cách phát âm tiêu chuẩn cũng giúp bạn thực hiện tốt các bài tập về ngữ âm hoặc giao tiếp.
Trả tiền phát âm
Phát âm của Pay ở dạng ban đầu
Vương quốc Anh: /peɪ /
Chúng tôi: /peɪ /
Phát âm cho các động từ của “trả tiền”
Động từ |
Phân công |
Vương quốc Anh |
Chúng ta |
Tôi/ chúng tôi/ bạn/ họ |
Chi trả |
/peɪ/ |
/peɪ/ |
Anh ấy/ cô ấy/ nó |
Trả tiền |
/peɪz/ |
/peɪz/ |
Qk đơn |
Trả |
/peɪd/ |
/peɪd/ |
Phân bón ii |
Trả |
/peɪd/ |
/peɪd/ |
V-ing |
Trả tiền |
/ˈPeɪɪŋ/ |
/ˈPeɪɪŋ/ |
Ý nghĩa của từ trả tiền
1. Trả một khoản tiền (thanh toán, dịch vụ), thanh toán, thanh toán
Ví dụ: Tôi trả tiền cho vé. (Tôi sẽ trả tiền cho vé).
Tôi cần phải có một công việc trả tiền tốt hơn. (Tôi cần tìm một công việc trả lương tốt hơn).
2.
Vd: Anh ấy sẽ trả giá đắt cho những gì anh ấy đã làm.
(Anh ấy sẽ phải trả giá đắt cho những gì anh ấy đã làm).
3. Cho, đến (ghé thăm), mở (khen)
Vd: Anh ấy đã đến thăm Nhật Bản năm ngoái.
(Anh ấy đã đến thăm Nhật Bản năm ngoái).
4. Cho (lợi nhuận, lãi), lợi ích (cho ai)
Vd: Nó trả mười phần trăm. (Món ăn đó cho lãi suất 10%)
5. Sử dụng với một số danh từ để nhấn mạnh những gì đang làm, đang xảy ra.
Vd: Hầu hết các sinh viên không chú ý.
(Hầu hết các sinh viên không chú ý).
Ý nghĩa của thanh toán + giới từ
1. Để trả lại: Trả lại, hoàn lại tiền (cái gì), trả nợ
2.
3.
4. Để thanh toán: Hiệu lực (chính sách), trả hết, trả tất cả (cho AI), hối lộ, hối lộ.
5. Để thanh toán: Trả một số tiền lớn cho một cái gì đó, những gì
6. Trả tiền lên: Trả hết nợ, hãy che đậy nó
Xem thêm: Cách phân chia động từ thua bằng tiếng Anh
V1, v2, v3 trả tiền trong các động từ không đều
Trả tiền là một động từ không đều, đây là 3 loại lương tương ứng với 3 cột trong bảng:
V1 của trả tiền (Vô nhiễm – Xây dựng) |
V2 tiền lương (Quá khứ đơn – Quá khứ động từ) |
V3 của Pay . |
Để trả tiền |
Trả |
Trả |
Cách chia động từ động từ
Câu có thể chứa nhiều động từ, do đó, động từ phía sau đối tượng được chia cho, các từ còn lại được chia trong biểu mẫu. Với các mệnh đề hoặc không có chủ thể, động từ mặc định được chia trong biểu mẫu.
Hình thức |
Phân công |
Ví dụ |
TO_V Bản gốc có “lớn” |
Để trả tiền |
Bạn phải trả tiền cho exca cho một phòng duy nhất. (Bạn phải trả nhiều tiền hơn cho phòng đơn). |
BARE_V Thô |
Chi trả |
Hãy để tôi trả tiền cho bạn cho thời gian của bạn. (Hãy để tôi trả tiền cho bạn). |
Danh động từ Động từ danh từ |
Trả tiền |
Bạn có phiền trả tiền cho tài xế taxi không? (Bạn có bận tâm đến việc trả tiền cho tài xế taxi không?) |
Quá khứ phân từ Phân bón ii |
Trả |
Anh ấy vẫn chưa trả cho tôi số tiền anh ấy nợ tôi. (Anh ấy đã không trả nợ của tôi). |
Cách chia tiền trả động từ trong 13, tiếng Anh
Trong phần này, Shining Home – Gia đình Anh Ngữ sẽ chỉ cho bạn cách chia tiền trả động từ trong 13, tương ứng với ba hiện tại, quá khứ, tương lai. Cần lưu ý rằng nếu chỉ có một động từ “trả tiền” ngay sau chủ đề, chúng tôi chia động từ này theo chủ đề đó.
Ghi chú:
HT: Hiện tại
QK: Quá khứ
TL: Tương lai
HTTPD: Hoàn thành liên tục
Cách chia động từ động từ trong cấu trúc câu đặc biệt
Trong một số cấu trúc câu như câu có điều kiện, giả định, đơn đặt hàng, … tiền lương động từ được chia cho bảng mẫu bên dưới. Người đọc cần ghi nhớ để áp dụng chính xác.
Thông qua bài viết này, các bạn cùng lớp đã nắm bắt được cách chia số động từ trong 13, cũng như các cấu trúc ngữ pháp phổ biến. Các bài tập thực hành liên quan đến các động từ thường xuyên để ghi nhớ kiến thức!
Tôi chúc bạn học tập tốt!
Nguồn tham chiếu
Thanh toán – Ngày truy cập: ngày 22 tháng 6 năm 2022
https://www.oxfordlearnersdicesaries.com/definition/english/pay_1?q=pay
Nguồn: http://www.ckconitsha.com/vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.