Table of Contents
Theo chuỗi các bài học từ vựng, bài viết hướng dẫn cách chia động từ giữ siêu chi tiết dưới đây hứa hẹn sẽ mang lại kiến thức thú vị cho bạn. Ngoài ý nghĩa của việc giữ, giữ động từ cũng có nhiều ý nghĩa khác nhau khi đi kèm với giới từ và tạo ra nhiều động từ cực kỳ hấp dẫn. Hãy tìm hiểu với Shining Home – Gia đình Anh Ngữ ngay bây giờ!
Hàng triệu trẻ em đã phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của chúng thông qua các ứng dụng học tập của khỉ
Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về các sản phẩm và tuyến học học cho trẻ em.
*Vui lòng kiểm tra tên đầy đủ của bạn *Vui lòng kiểm tra số điện thoại để được tư vấn miễn phí
Giữ – ý nghĩa và cách sử dụng
Trong phần đầu tiên, bạn cần nắm bắt phát âm, nghĩa của từ giữ từ và các cụm động từ phrasal của từ này.
Cách phát âm giữ
Phát âm của giữ ở dạng cơ thể
Uk: / həʊld /
Chúng tôi: / həʊld /
Phát âm cho các động từ của “giữ”
Động từ |
Phân công |
Vương quốc Anh |
Chúng ta |
Tôi/ chúng tôi/ bạn/ họ |
Giữ |
/həʊld/ |
/həʊld/ |
Anh ấy/ cô ấy/ nó |
Giữ |
/həʊldz/ |
/ həʊldz/ |
Độc thân trong quá khứ |
Cầm |
/Cầm/ |
/Cầm/ |
Phân bón ii |
Cầm |
/Cầm/ |
/Cầm/ |
V-ing |
Giữ |
/ˈHəʊldɪŋ/ |
/ˈHəʊldɪŋ/ |
Ý nghĩa của từ giữ từ
Nắm giữ là cả một danh từ và động từ trong câu. Với mỗi loại từ, giữ có ý nghĩa khác nhau.
Giữ (n) – danh từ
1. Khoang của con tàu
2. Nắm giữ, kìm kẹp
Ex: nắm giữ (giữ một cái gì đó)
3. Hiểu, nắm bắt
Ex: để có được người trợ giúp của một bí mật (hiểu bí mật)
4.
Ex: Để có một sự nắm giữ tuyệt vời đối với ai đó (có ảnh hưởng lớn đến AI)
5.
6. Thành cổ, pháo đài
7. Nội vụ quốc gia
8. Nhà tù, nhà tù
Giữ (v) – động từ
1. Giữ, giữ, giữ, duy trì
Ví dụ: để giữ một văn phòng (giữ một vị trí)
2. Giữ, trong (ở một vị trí nhất định)
Ex: giữ mình cương cứng (đứng thẳng)
3. Chứa, chứa
Vd: Phòng này chứa một trăm người (căn phòng này chứa hàng trăm người)
4.
5. Giữ, giữ lại, giữ, nén
Ex: để giữ lưỡi của một người (yên tĩnh, không có gì)
6.
Ex: để giữ ai đó hồi hộp (khiến ai đó hấp thụ cú đánh đang chờ)
7. Cuộc xâm lược, thu hút, kháng cáo
Ex: để giữ sự chú ý của ai đó.
8. Nó có nghĩa là, để xem, để xem, tin rằng
Ví dụ: để giữ những ý kiến kỳ lạ (có những bình luận kỳ lạ)
9. Quyết định (của Tòa án, Thẩm phán, …)
10. Tổ chức, hành vi
Ví dụ: tổ chức một cuộc họp (tổ chức một cuộc biểu tình, cuộc họp cuộc họp)
11. Nói, đúng (từ)
Ví dụ: để giữ ngôn ngữ xấc xược (sử dụng dối trá)
12. Thực hiện theo, theo đuổi, tiếp tục theo dõi
Ex: Tổ chức một khóa học phía bắc (tiếp tục đi theo con đường về phía bắc)
13. Duy trì, giữ vững
Ex: giữ theo nguyên tắc của một người.
14. Tiếp tục, kéo dài, mãi mãi, giữ
Ex: Thời tiết đẹp này sẽ giữ được? (Thời tiết này vẫn còn tồn tại mãi mãi?)
15.
Ví dụ: Quy tắc giữ trong mọi trường hợp (điều lệ này có giá trị trong mọi trường hợp)
16.
Ví dụ: Không giữ một đề xuất (bất đồng)
17. Đứng, dừng lại, đợi một chút
Ý nghĩa của Hold + Chuẩn bị (Động từ Helas của Nắm giữ)
Giữ động từ khi kết hợp với cùng một giới tính sẽ tạo ra các cụm từ khác nhau sau:
1. Để giữ lại: Ngăn chặn, giữ, nén
2. Để giữ lại từ: cố gắng dừng lại, cố gắng đàn áp
3. Để giữ lại: sự phụ thuộc, phụ thuộc, áp bức
Ex: giữ một văn phòng (vẫn đang giữ một vị trí)
4. Để giữ lại: Cho, đặt ra, đề xuất các đề xuất
5. Để giữ trong: nói, dám chắc chắn
6. Để giữ đi: Giữ không gần, nán lại
7. Để giữ: giữ, bám chặt
8. Để giữ: Nâng cao, cho đi, chịu đựng, không nhượng bộ, không đầu hàng
8. Để giữ lại: để chậm lại, giao tiếp, hoàn thành
9. Để giữ nhau: Cùng nhau, hãy cùng nhau
10. Để giữ: đưa lên, hỗ trợ, vẫn duy trì, vẫn đứng vững
11. Để giữ một cái gì đó hơn ai đó: Luôn luôn nuôi dưỡng điều gì đó để đe dọa bất cứ ai
Xem thêm: Cách phân chia động từ bằng tiếng Anh
V1, v2, v3 của giữ trong các động từ không đều
Giữ là một động từ không đều, đây là 3 dạng giữ tương ứng với 3 cột trong bảng:
V1 của giữ (Vô nhiễm – Xây dựng) |
V2 của giữ (Quá khứ đơn – Quá khứ động từ) |
V3 của giữ . |
Để giữ |
Cầm |
Cầm |
Cách chia giữ động từ cho các biểu mẫu
Hình thức |
Phân công |
Ví dụ |
TO_V Bản gốc có “lớn” |
Để giữ |
Cô ấy không bao giờ có thể giữ một công việc ổn định. (Cô ấy không bao giờ có thể giữ một công việc ổn định.) |
BARE_V Thô |
Giữ |
Tôi phải giữ Anna để xem cô ấy có thể đi dự tiệc không. (Tôi phải liên hệ với Anna để xem liệu cô ấy có thể đi dự tiệc không.) |
Danh động từ Động từ danh từ |
Giữ |
Họ đang giữ cô ấy theo các điều khoản chính xác của hợp đồng. (Họ giữ cô ấy tuân thủ các điều khoản của hợp đồng.) |
Quá khứ phân từ Phân bón ii |
cầm |
Bữa tiệc đã được tổ chức vì thời tiết xấu. (Bữa tiệc bị trì hoãn bởi thời tiết xấu.) |
Cách chia giữ động từ trong 13, tiếng Anh
Nếu chỉ có 1 động từ “giữ” ngay phía sau đối tượng, thì chúng ta chia động từ này theo chủ đề đó. Để hiểu rõ hơn về cách phân chia động từ, đây là cách chia giữ trong 13, tiếng Anh.
Ghi chú:
HT: Hiện tại
QK: Quá khứ
TL: Tương lai
HTTPD: Hoàn thành liên tục
Cách chia động từ động từ trong cấu trúc câu đặc biệt
Bài viết về cách chia động từ trên đã tóm tắt tất cả kiến thức về động từ này bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết của Shining Home – Gia đình Anh Ngữ đã giúp bạn học các ngôn ngữ mới dễ dàng hơn.
Tôi chúc bạn học tập tốt!
Nguồn tham chiếu
Nắm giữ – Ngày truy cập: 16 tháng 6 năm 2022
https://www.oxfordlearnersdicesaries.com/definition/english/old_1?q=old

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.