Amazed đi với giới từ gì? Cấu trúc phổ biến & Bài tập có đáp án!

“Điều gì ngạc nhiên đi với giới từ?” là một câu hỏi phổ biến khi học cảm xúc trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu ranh giới nào kinh ngạc thường kết hợp với bất kỳ giới luật nào, cách sử dụng trong các câu, và các cấu trúc và bài tập phổ biến với câu trả lời để thực hành hiệu quả.

Thật ngạc nhiên có nghĩa là gì?

Thật ngạc nhiên là một tính từ trong tiếng Anh, có nghĩa là ngạc nhiên, ngạc nhiên, sốc, chóng mặt, ngạc nhiên. Thật ngạc nhiên khi mô tả một bất ngờ mạnh mẽ, thường là do một cái gì đó đặc biệt, ấn tượng hoặc bất ngờ.

Ví dụ: Tôi đã rất ngạc nhiên bởi tài năng của cô ấy. (Tôi đã rất ngạc nhiên về tài năng của cô ấy.)

Kinh ngạc loại giới từ nào?

Trong tiếng Anh, ngạc nhiên thường đi với các giới từ của AT, bởi hoặc với.

1. TUYỆT VỜI tại

Kết cấu:

S + BE + ngạc nhiên tại + N/NP (danh từ/danh từ)

Hoặc:

S + be + ngạc nhiên tại + v-ing

Sử dụng ngạc nhiên khi bạn muốn nhấn mạnh nguyên nhân hoặc những điều cụ thể gây bất ngờ.

Ví dụ:

  1. Tôi đã ngạc nhiên về sự dũng cảm của cô ấy. (Tôi ngạc nhiên trước sự can đảm của cô ấy.)

  2. Cô ngạc nhiên khi thấy anh ở đó. (Cô ấy đã rất ngạc nhiên khi thấy anh ấy ở đó.)

2. Kinh ngạc bởi

Cấu trúc: S + BE + ngạc nhiên bởi + N/NP (danh từ/cụm danh từ cho biết hệ số)

Sử dụng ngạc nhiên khi bạn muốn nhấn mạnh người đại diện hoặc người/người đã thực hiện hành động làm bạn ngạc nhiên.

Ví dụ: khán giả đã rất ngạc nhiên trước mánh khóe đáng kinh ngạc của pháp sư. (Khán giả đã ngạc nhiên bởi pháp sư phi thường của pháp sư.)

Thật ngạc nhiên là một tính từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

3. Kinh ngạc với

Cấu trúc: S + BE + ngạc nhiên với + N/NP (danh từ/cụm từ của đối tượng/sự cố được cung cấp/liên quan trực tiếp)

“Ngạc nhiên với” ít phổ biến hơn “tại” và “bởi”, nhưng nó thường được sử dụng để mô tả sự ngạc nhiên, ngưỡng mộ hoặc hài lòng về một cái gì đó được cung cấp, sở hữu hoặc liên quan trực tiếp đến một người/đối tượng, thường ngụ ý ấn tượng về chất lượng hoặc kết quả.

Ví dụ: Tôi đã rất ngạc nhiên với chất lượng của dịch vụ. (Tôi đã rất ngạc nhiên/ấn tượng với chất lượng dịch vụ.)

Cấu trúc ngạc nhiên bằng tiếng Anh

Ngoài việc kết hợp “ngạc nhiên” với giới từ như một tính từ, bạn cũng có thể sử dụng các cấu trúc khác để thể hiện sự bất ngờ.

Xem Thêm:  Dạy bé học chữ o đơn giản hơn khi biết đến những phương pháp này!

1. Cấu trúc với lớp đó

Cấu trúc: S + BE + ngạc nhiên + rằng + S + V … (Đề xuất)

Được sử dụng để mô tả sự bất ngờ của một sự thật hoặc một sự cố. Đây là một cách phổ biến để thể hiện bất ngờ với một cái gì đó đầy đủ thông tin.

Ví dụ: Tôi đã rất ngạc nhiên khi cô ấy xoay sở để hoàn thành cuộc đua marathon mặc dù bị thương. (Tôi đã rất ngạc nhiên khi cô ấy hoàn thành cuộc đua marathon mặc dù bị thương.)

Lưu ý: Trong cấu trúc này, bạn có thể từ bỏ “rằng” điều đó không thay đổi, đặc biệt là trong việc nói thân mật (Ví dụ: Tôi đã rất ngạc nhiên khi cô ấy hoàn thành cuộc đua marathon.)

2.

Cấu trúc: S + BE + ngạc nhiên + đến + V (Bản gốc)

Được sử dụng để mô tả một bất ngờ của một hành động cụ thể hoặc một kết quả. Cấu trúc này thường mang tính cá nhân hơn để đáp ứng với hành động.

Ví dụ: cô ấy đã rất ngạc nhiên khi tìm thấy và một nơi làm đẹp. (Cô ấy đã rất ngạc nhiên khi tìm thấy một nơi tuyệt đẹp như vậy.)

Cấu trúc ngạc nhiên bằng tiếng Anh. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Các từ/cụm từ đồng nghĩa/trái với kinh ngạc

Các từ/cụm từ đồng nghĩa với sự ngạc nhiên

Để mô tả sự bất ngờ và bất ngờ, bạn có thể sử dụng nhiều từ hoặc cụm từ đồng nghĩa với “ngạc nhiên” tùy thuộc vào sắc thái và mức độ bất ngờ mà bạn muốn thể hiện:

Từ/cụm từ đồng nghĩa

Ngữ âm

Dịch

Ví dụ

Kinh ngạc

/əˈmeɪzd/

Vô cùng ngạc nhiên, ngạc nhiên, sốc

Tôi đã rất ngạc nhiên bởi tài năng của cô ấy. (Tôi ngạc nhiên trước tài năng của cô ấy.)

Bất ngờ

/sərˈpraɪzd/

Đáng ngạc nhiên (mức bình thường)

Cô trông ngạc nhiên khi anh bê. (Cô ấy trông ngạc nhiên khi anh ấy gọi.)

Kinh ngạc

/əˈstɒnɪʃt/

Vô cùng ngạc nhiên, sững sờ

Chúng tôi đã rất ngạc nhiên trước thông báo đột ngột. (Chúng tôi đã choáng váng bởi thông báo đột ngột.)

Choáng váng

/stʌnd/

Choáng váng, choáng váng, không nói nên lời (thường bị sốc)

Tin tức khiến anh sững sờ. (Tin tức khiến anh ta sững sờ.)

Từ/cụm từ chống lại ý nghĩa kinh ngạc

Để mô tả cảm giác không đáng ngạc nhiên, bình thường hoặc thờ ơ, bạn có thể sử dụng một số từ trái nghĩa hoặc cụm từ với “ngạc nhiên”:

Từ/cụm từ

Ngữ âm

Dịch

Ví dụ

Không có gì đáng ngạc nhiên

/ˌɅnsərˈpraɪzd/

Không có gì ngạc nhiên, không có gì ngạc nhiên

Anh ta không có gì ngạc nhiên bởi tin tức, như anh ta đã mong đợi. (Anh ấy không ngạc nhiên trước tin tức, vì anh ấy đã dự đoán.)

Không được hưởng

/ˌɅnɪmˈprest/

Không ấn tượng, không được ngưỡng mộ

Tôi đã không bị ảnh hưởng với bài thuyết trình của họ. (Tôi không ấn tượng với bài thuyết trình của họ.)

Chán

/bɔːrd/

Chán, không quan tâm

Bộ phim rất chậm, tôi cảm thấy hoàn toàn buồn chán. (Bộ phim quá chậm, tôi cảm thấy hoàn toàn buồn chán.)

Vô tư

/ɪnˈdɪfrənt/

Thờ ơ, vô tâm, không quan tâm

Cô vẫn thờ ơ với những lời cầu xin của anh. (Cô ấy vẫn thờ ơ với lời cầu xin của anh ấy.)

Xem Thêm:  Chuỗi cung ứng là gì? Thành phần, vai trò và cách vận hành

Lưu ý khi sử dụng giới từ đáng kinh ngạc +

Khi sử dụng tính từ “ngạc nhiên” với các giới từ, có một số ghi chú quan trọng để đảm bảo bạn thể hiện các sắc thái và bối cảnh bạn muốn.

  • Hãy cẩn thận với “ngạc nhiên đến + V” và “ngạc nhiên tại + V-ing”: cả hai cấu trúc này có thể thể hiện một sự ngạc nhiên về một hành động. Tuy nhiên:

    • “Thật ngạc nhiên khi thấy/nghe/tìm …” thường được sử dụng để thể hiện cảm xúc cá nhân khi bạn chứng kiến, nghe hoặc khám phá điều gì đó. Ví dụ: Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy anh ấy ở đó. (Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy anh ấy ở đó.)

    • “Thật ngạc nhiên khi nhìn thấy/nghe/tìm kiếm …” cũng đúng và thường được nhấn mạnh vào hành động cụ thể đáng ngạc nhiên hơn. Ví dụ: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhìn thấy nó. (Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhìn thấy anh ấy ở đó.)

  • Phân biệt rõ ràng “AT” và “BY”: sử dụng “ngạc nhiên” khi bạn muốn nhấn mạnh nguyên nhân, sự việc hoặc tình huống cụ thể gây bất ngờ. Nó trả lời câu hỏi “Đáng ngạc nhiên về?”; Sử dụng “ngạc nhiên bởi” khi bạn muốn nhấn mạnh vào tác nhân, người hoặc đối tượng chủ động thực hiện hành động làm bạn ngạc nhiên. Nó trả lời câu hỏi “Đáng ngạc nhiên là ai/Điều gì đã làm?”.

Để trẻ em hiểu chính xác khi nào nên sử dụng kinh ngạc, ngạc nhiên bởi hoặc các cấu trúc tương tự, điều quan trọng là phải xây dựng một nền tảng ngữ pháp vững chắc sớm. Shining Home – Gia đình Anh Ngữ -Lộ trình toàn diện sẽ giúp trẻ em tiếp cận tiếng Anh thông qua các hoạt động sinh viên phù hợp, sống động, dễ hiểu, phù hợp.

https://www.youtube.com/watch?v=u5Mhtyjdejo

Ứng dụng tích hợp hơn 1100 bài học đa phương tiện và công nghệ đánh giá thông minh, giúp trẻ phát triển các kỹ năng ngôn ngữ toàn diện nhưng vẫn quan tâm và chủ động. Đây là lựa chọn lý tưởng cho trẻ em học hỏi và chơi, giỏi tiếng Anh và tự tin giao tiếp từ khi còn nhỏ.

Kinh nghiệm miễn phí và nhận được tới 50% đề nghị ở đây!

Shining Home - Gia đình Anh Ngữ - Một tuyến đường toàn diện và linh hoạt. (Ảnh: Khỉ)

Tập thể dục về sự chuẩn bị đáng kinh ngạc + chuẩn bị (với câu trả lời)

Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào, bằng hoặc bằng trống.

  1. Tất cả chúng ta đều ngạc nhiên khi cô ấy học ngôn ngữ mới nhanh như thế nào.

  2. Khán giả đã ngạc nhiên _____ thủ thuật đáng kinh ngạc của pháp sư.

  3. Tôi luôn ngạc nhiên _____ khả năng giữ bình tĩnh của anh ấy.

  4. Cô ấy đã rất ngạc nhiên _____ quan điểm làm đẹp từ ngọn núi.

  5. Họ đã thực sự ngạc nhiên _____ sự phát triển của người dân địa phương.

  6. Những đứa trẻ đã rất ngạc nhiên _____ màn bắn pháo hoa đầy màu sắc.

  7. Anh ấy đã rất ngạc nhiên _____ những tiến bộ mà các sinh viên đã đạt được.

  8. Tôi đã rất ngạc nhiên _____ kích thước tuyệt đối của tòa nhà.

  9. Chúng tôi rất ngạc nhiên _____ sự can đảm của bạn trong phút khó khăn.

  10. Mọi người đều ngạc nhiên _____ Thành phố khác nhau chăm sóc việc cải tạo.

Xem Thêm:  5 cuốn sách toán lớp 3 online giúp mang đến những giờ học toán vui cho bé bố mẹ nên biết

Câu trả lời bài tập về nhà

  1. Tất cả chúng tôi đều ngạc nhiên về việc cô ấy học nhanh như thế nào.

  2. Khán giả đã rất ngạc nhiên bởi mánh khóe đáng kinh ngạc của pháp sư.

  3. Tôi luôn ngạc nhiên về khả năng giữ bình tĩnh cơ bản.

  4. Cô ngạc nhiên về chế độ xem làm đẹp từ ngọn núi.

  5. Họ đã xu hướng ngạc nhiên bởi sự sản xuất của người dân địa phương.

  6. Những đứa trẻ đã ngạc nhiên trước màn bắn pháo hoa đầy màu sắc.

  7. Anh ấy đã rất ngạc nhiên về những tiến bộ mà các sinh viên đã đạt được.

  8. Tôi đã rất ngạc nhiên về kích thước tuyệt đối của tòa nhà.

  9. Chúng tôi ngạc nhiên trước sự can đảm của bạn trong những tình huống khó khăn.

  10. Mọi người đều ngạc nhiên về việc thành phố khác nhau như thế nào sau khi cải tạo.

Xem thêm: Loại từ nào nhận thức được? Cấu trúc, sử dụng & bài tập (có câu trả lời)

[FAQ] Những câu hỏi khác về kinh ngạc

1. Bạn có thể sử dụng “ngạc nhiên” mà không cần giới từ không?

Có, nhưng nó thường được sử dụng làm bổ sung cho một động từ khác, hoặc trong một số cụm từ nhất định. Ví dụ: Anh ấy đứng đó, ngạc nhiên. (Anh ấy đứng đó, ngạc nhiên.)

2. “TUYỆT VỜI” và “TUYỆT VỜI” là khác nhau?

  • Ngạc nhiên (tính từ -ed): mô tả cảm xúc của người bị ảnh hưởng, nghĩa là “ngạc nhiên” hoặc “ngạc nhiên”. Ví dụ: Tôi ngạc nhiên. (Tôi ngạc nhiên.)

  • TUYỆT VỜI (tính từ -act): Mô tả bản chất của sự vật, sự cố gây ra cảm xúc, đó là “tuyệt vời”, “tuyệt vời”. Ví dụ: Quan điểm là tuyệt vời. (Cảnh thật tuyệt vời/tuyệt vời.)

Những câu hỏi khác về ngạc nhiên. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Hy vọng, thông qua bài viết này, bạn biết những gì ngạc nhiên đi cùng và biết cách sử dụng nó ngay trong các tình huống thực tế. Thực hành thường xuyên với câu trả lời để ghi nhớ kiến thức lâu hơn và cải thiện khả năng tiếng Anh mỗi ngày. Chúc bạn học tập tốt!

Nguồn: http://www.ckconitsha.com/vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *