Cách chia động từ Tear trong tiếng Anh

Làm thế nào để chia các động từ nước mắt trong tiếng Anh như. Hãy để khỉ nhìn vào cách phân chia vết rách động từ dưới dạng mẫu câu, theo tiếng Anh ngay bên dưới. Do đó, bạn sẽ xác định hình thức chính xác của động từ này khi thực hiện các bài tập ngữ pháp tiếng Anh.

Hàng triệu trẻ em đã phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của chúng thông qua các ứng dụng học tập của khỉ

Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về các sản phẩm và tuyến học học cho trẻ em.

*Vui lòng kiểm tra tên đầy đủ của bạn *Vui lòng kiểm tra số điện thoại để được tư vấn miễn phí

Nước mắt – Ý nghĩa và cách sử dụng

Chúng ta hãy tìm ra các hình thức của “Tear”, đọc và ý nghĩa cơ bản của động từ này.

Cách phát âm từ nước mắt (Hoa Kỳ/ UK)

Động từ “xé” bao gồm 4 hình thức được phát âm như dưới đây:

Phát âm nước mắt (dạng gốc)

  • Uk – /teə (r) /

  • Chúng tôi – /ter /

Phát âm nước mắt (động từ động ở người thứ 3 hiện tại)

  • Uk – /teəz /

  • Chúng tôi – /teəz /

Phát âm xé (quá khứ của nước mắt)

  • Uk – /tɔː (r) /

  • Chúng tôi – /tɔːr /

Phát âm bị rách (từ 2 nước mắt)

  • Uk – /tɔːn /

  • Chúng tôi – /tɔːrn /

Phát âm xé (dạng V-ing)

  • Vương quốc Anh – /ˈteərɪŋ /

  • Chúng tôi – /ˈterɪŋ /

Ý nghĩa của động từ nước mắt

Nước mắt (V): Nước mắt, Nước mắt, Cắt, giật, kéo mạnh, rách, …

Xem Thêm:  [Update] Tổng hợp 4 thì hiện tại đơn tiếp diễn hoàn thành trong tiếng anh

(Nếu nước mắt là một danh từ, nó có nghĩa là nước mắt).

Ví dụ:

  • Để xé một mảnh giấy trong hai: xé một mảnh giấy làm đôi.

  • Để xé một lỗ trên tường: 1 lỗ trên tường.

  • Xé tóc của một người: tóc giật.

  • Đứa trẻ bị xé ra khỏi vòng tay mẹ của nó: đứa bé đang vật lộn ra khỏi tay mẹ mình.

  • Nước mắt dễ dàng: Dễ dàng để xé giấy.

* Một số cụm từ động từ – cụm từ động từ với nước mắt

  • Nước mắt tại: xé (ví dụ: móng vuốt của con vật xé toạc cơ thể anh ta: móng vuốt của con vật bị xé cơ thể).

  • Nước mắt: lật ngược, nước mắt (ví dụ: gió xé nhiều cây: gió cho phép nhiều cây; cô ấy xé bức thư: cô ấy xé lá thư).

V1, v2 và v3 của nước mắt

Nước mắt là một động từ không đều và được thể hiện trong bảng động từ không đều như sau:

V1 của nước mắt

(Vô nhiễm – Xây dựng)

V2 của nước mắt

(Quá khứ đơn – Quá khứ động từ)

V3 của nước mắt

(Quá khứ phân từ – quá khứ từ tính)

Để xé

Rách

Cách chia rách động từ trong hình thức

Trong một câu, có thể có nhiều động từ, vì vậy động từ phía sau chủ thể được chia cho, các động từ còn lại được chia trong biểu mẫu.

Đối với các câu đề xuất hoặc các câu không phải là câu, động từ mặc định được chia trong biểu mẫu.

Động từ nước mắt được chia trong 4 dạng sau.

Loại

Phân công

Ví dụ

TO_V

Bản gốc có “lớn”

Để xé

Hãy cẩn thận để không nhìn giấy khi bạn mở ra nó. (Cẩn thận không xé giấy khi bạn mở nó).

BARE_V

Ban đầu (không có “lớn”)

Nó cũng có thể rách dễ dàng hoặc mờ dần sau một vài lần rửa. (Nó cũng có thể dễ dàng xé hoặc mờ dần sau một vài lần rửa).

Danh động từ

Động từ danh từ

Xé rách

Anh quỳ xuống, xé quần jean. (Anh ta ngã xuống, xé quần jean của mình).

Quá khứ phân từ

Phân bón ii

Rách

Bức thư đã bị xé thành vụn. (Bức thư được xé thành từng mảnh).

Xem Thêm:  Cuộc họp tiếng Anh là gì? 10+ mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong cuộc họp

Cách chia rách động từ bằng tiếng Anh

Dưới đây là một bảng tóm tắt về cách phân chia vết rách động từ trong 13, tiếng Anh. Nếu chỉ có 1 động từ “xé” ngay phía sau đối tượng, chúng tôi chia động từ này theo chủ đề đó.

Ghi chú:

  • HT: Hiện tại

  • QK: Quá khứ

  • TL: Tương lai

  • HTTPD: Hoàn thành liên tục

Đại từ nhỏ

Đại từ

SAU ĐÓ

TÔI

Bạn

Anh ấy/ cô ấy/ nó

Chúng tôi

Bạn

Họ

Đại học HT

Nước mắt

HT tiếp tục

Đang xé

đang suy nghĩ

Ising

đang suy nghĩ

đang suy nghĩ

đang suy nghĩ

HT hoàn thành

bị rách

bị rách

Đã bị rách

bị rách

bị rách

bị rách

HT HTTDD

đã được

Xé rách

đã được

Xé rách

đã được

Xé rách

đã được

Xé rách

đã được

Xé rách

đã được

Xé rách

Qk đơn

Qk tiếp tục

Đang xé

Đang xé

Đang xé

Đang xé

Đang xé

Đang xé

QK hoàn thành

Đã bị rách

Đã bị rách

Đã bị rách

Đã bị rách

Đã bị rách

Đã bị rách

QK httdd

Đã được

Xé rách

Đã được

Xé rách

Đã được

Xé rách

Đã được

Xé rách

Đã được

Xé rách

Đã được

Xé rách

TL đơn

Sẽ xé

Sẽ xé

Sẽ xé

Sẽ xé

Sẽ xé

Sẽ xé

TL gần

Tôi đang đi

Để xé

đang đi

Để xé

đang đi

Để xé

đang đi

Để xé

đang đi

Để xé

đang đi

Để xé

TL tiếp tục

Sẽ bị xé

Sẽ bị xé

Sẽ bị xé

Sẽ bị xé

Sẽ bị xé

Sẽ bị xé

TL hoàn thành

Sẽ có

Rách

Sẽ có

Rách

Sẽ có

Rách

Sẽ có

Rách

Sẽ có

Rách

Sẽ có

Rách

Tl httdd

Sẽ có

đã bị rách

Sẽ có

đã bị rách

Sẽ có

đã bị rách

Sẽ có

đã bị rách

Sẽ có

đã bị rách

Sẽ có

đã bị rách

Xem Thêm:  Các dạng toán thi vào lớp 10 (chọn lọc) có hướng dẫn chi tiết!

Xem thêm: Cách phân chia giá đỡ động từ bằng tiếng Anh

Cách phân chia các động từ nước mắt trong một cấu trúc câu đặc biệt

Đại từ

Đại từ nhỏ

Tôi/ bạn/ chúng tôi/ họ

Anh ấy/ cô ấy/ nó

Loại 2 – MD.

Sẽ xé

Sẽ xé

Loại 2 câu

Sự biến đổi của mđ

sẽ là cách tiếp cận

sẽ là cách tiếp cận

Loại 3 – MD.

sẽ bị rách

sẽ bị rách

Loại 3 câu

Sự biến đổi của mđ

sẽ có

đã bị rách

sẽ có

đã bị rách

Giả định – Ht

Giả định – Qk

Giả định – Qkht

Đã bị rách

Đã nói

Giả định – TL

Nên xé

Nên xé

Câu lệnh

Trên đây là toàn bộ cách chia động từ rất hữu ích cho độc giả. Khỉ hy vọng rằng bạn sẽ thường xuyên thực hành nhiều loại động từ để cải thiện trình độ của bạn. Ngoài ra, bạn có thể tiếp tục đọc thêm các bài học tiếng Anh ở đây. Khỉ chúc bạn học tập tốt!

Nguồn tham chiếu

Ngày truy cập: ngày 8 tháng 7 năm 2022

https://www.oxfordlearnersdicesaries.com/definition/english/tear1_1?q=tear

Nguồn: http://www.ckconitsha.com/vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *