Table of Contents
Hình {Text-Align: Center: 25px Auto;} Hình IMG {show:
Trung Quốc đếm Nếu bạn làm chủ các quy tắc cơ bản, nó không quá phức tạp. Với các hướng dẫn chi tiết, bạn có thể nhớ hoàn toàn chính xác mà không cần nhiều nỗ lực.
Tổng quan về việc đếm Trung Quốc
Đếm là một phần quan trọng của các lá thư Trung Quốc. Để có thể giao tiếp, tính toán … thành thạo, bạn cần thành thạo việc đọc và viết của họ.
Học cách đếm số Trung Quốc một cách dễ dàng
Tương tự như các ngôn ngữ khác, các con số bằng tiếng Trung cũng bao gồm các số đếm cơ bản. Đối với hàng trăm ngàn, hàng chục ngàn đô la, cấu trúc của chúng sẽ phải tuân theo các nguyên tắc chung dựa trên chữ TĐó là 1 đến 10 người Trung Quốc Nền tảng.
Bảng kỹ thuật số Trung Quốc
Đầu tiên, bạn cần ghi nhớ chính xác các bài đọc và viết của 11 số cơ bản dưới đây.
Bàn Trung Quốc Từ 0 đến 10
con số | Han Trung Quốc | Bôi -ri |
0 | không | Lynn |
1 | một | yī |
2 | hai | èr |
3 | ba | Saen |
4 | Bốn | Si |
5 | năm | wǔ |
6 | Sáu | Liu |
7 | Bảy | Qī |
8 | tám | -thanh |
9 | Chín | may mắn |
10 | Mười | Đa dạng |
Số lượng cơ bản của Trung Quốc
Cách đọc số tiếng Trung từ 11 đến 99
Học cách tính toán tiếng Trung từ 1 đến 100 Không khó như bạn nghĩ. Chỉ cần thành thạo các nguyên tắc và bạn có thể đọc chính xác trong tất cả các tình huống một cách dễ dàng.
Vui lòng chia số thành hàng tá đơn vị. Sau đó, từ phải sang trái đến cuối.
- Hàng chục 20, 30, 40, .90. Chúng được đọc dưới dạng số +shí (10). Ví dụ: Số 90 là Jiǔshí (90): 9 Trung Quốc Đó là jiǔ (chín) +shí (chín)
con số | Han Trung Quốc | Bôi -ri |
20 | hai mươi | èrshí |
30 | ba mươi | Sānshí |
40 | Bốn mươi | Sìshí |
50 | Năm mươi | Wǔshí |
60 | Sáu mươi | Lissi |
70 | Bảy mươi | Qīshí |
80 | Tám mươi | Bashi |
90 | Chín mươi | Gith |
- Số lượng đơn vị là 1 đến 9.
Giả sử đọc số 64. Bạn phân tích nó như sau: 64 = 60 + 4.
Cụ thể, số 60 được đọc là lihhí (sáu mươi sáu). Trung Quốc thứ 4 Đó là si (thứ tư).
Do đó, số 64 được gọi là lihhísì.
Hàng trăm người Trung Quốc
Hàng trăm người Trung Quốc là hàng trăm (BǎI). Đây là 100 đến 999 số.
Có hàng trăm số vòng tròn, bạn chỉ cần đọc: số + đơn vị hàng trăm. Đặc biệt đối với số 200, số 2 sẽ được đọc là hai (liǎng)
Dưới đây là một bản tóm tắt chi tiết về cách đọc:
con số | Han Trung Quốc | Bôi -ri |
100 | Một trăm | yībǎi |
200 | hai trăm | liǎngbǎi |
300 | Ba trăm | Sānbǎi |
400 | Bốn trăm | sibǎi |
500 | Năm trăm | wǔbǎi |
600 | Sáu trăm | libǎi |
700 | Bảy trăm | Qībǎi |
800 | Tám trăm | Bābǎi |
900 | Chín trăm | Jiǔbǎi |
Số lẻ số 0, bạn sẽ đọc theo thứ tự hàng trăm + 0 + hàng đơn vị. Ví dụ: số 105 = 100 + 5 được đọc như sau:
- 10 bằng tiếng Trung đó là yībǎi (một trăm)
- Số Trung Quốc 0 Đó là li (ling)
- Vị trí thứ năm bằng tiếng Trung là wǔ (năm)
Do đó, số 105 được đọc là yībǎilamwǔ (105)
Hàng trăm bài đọc còn lại như sau: Hàng trăm + hàng tá đơn vị.
Ví dụ: số 558 = 500 + 50 + 8 đọc tiếng Trung là wǔbǎiwǔshíbā (558)
Tính toán số tiếng Trung
Trong tiếng Trung, hàng ngàn người trong số họ là Qiān (ngàn). Bài đọc tương tự như hàng trăm, độc giả là hàng ngàn, hàng trăm, hàng chục đơn vị.
Ví dụ, số 2537 được đọc là liǎngqiānwǔbǎisānshíqī (hai nghìn năm trăm ba mươi bảy). Trong đó 2537 = 2000 + 500 + 30 + 7:
- Năm 2000, tiếng Trung là liǎngqiān (hai nghìn)
- Số 500 là wǔbǎi (500)
- Số 30 là Sānshí (ba mươi ba mươi)
- Trung Quốc thứ 7 Đó là Qī (bảy)
Cách đọc số điện thoại bằng tiếng Trung
Số điện thoại là một trong những thông tin phổ biến được trao đổi trong giao tiếp và công việc. Trình tự dài với cách phát âm tương tự có thể khiến bạn dễ dàng nhầm lẫn.
Tìm hiểu cách đọc số điện thoại Trung Quốc
Sử dụng số điện thoại, người đọc theo dõi Số đơn đặt hàng của Trung Quốc. Cụ thể, số 1 là yāo thay vì đọc như bình thường.
Tương tự như Việt Nam, bạn sẽ đọc trình tự từ trái sang phải. Mỗi số được đọc hoàn toàn, bất kể số lượng lần đọc.
Ví dụ, số điện thoại 135 28084479 được đọc là shìyāosānwǔ, val baba (sìqīji). Ở đó:
- Số 1 trong tiếng Trung là yao
- Số 2 là èr
- Người Trung Quốc thứ ba là Saren
- Vị trí thứ tư là si
- Số 5 trong tiếng Trung là wǔ
- Trung Quốc thứ 7 là Qībā
- Trung Quốc thứ 8 là Ba
- Số 9 là Jiǔ
- Số 0 Trung Quốc Đúng
Cách đọc một ngày trong tuần
Tuần cụm từ (xīngqī) đề cập đến một ngày. Đặt hàng hàng tuần = Xīngqī + Số thứ tự (ngày-1).
Ví dụ, cái thứ ba sẽ là xīngqīèr: tuần (xīngqī) +èr (hai) (= 3 -1)
bầu trời | Han Trung Quốc | Bôi -ri |
vào thứ hai | Thứ hai | Xīngqīyī |
Thứ ba | Thứ ba | Xīngqīèr |
Thứ Tư | Thứ Tư | Xīngqīsān |
Thứ năm | Thứ năm | Xīngqīsì |
Thứ sáu | Thứ sáu | xīngqīwǔ |
Thứ bảy | Thứ bảy | Xīngqīlit |
Chủ nhật | Chủ nhật/Chủ nhật | xīngqīrì/xīngnītiān |
Một số ghi chú cần tính thời gian của Trung Quốc
hiện hữu Trung QuốcSố 2 có hai phương pháp để đọc hai (èr) và hai (liǎng). Ở đó:
- 2 được sử dụng như một chuỗi khi đọc số 1 2 3 4 … (yīèrsānsì).
- Hai người được sử dụng để đếm số, trọng lượng, ví dụ: hai người (liǎnggerén)
Có hai cách để đọc trên thứ 2
Đối với các hàng chứa 1 hoặc nhiều số không, khi bạn chỉ đọc 1, 0 bằng không. Ví dụ, trong số trình tự: 28.039 độc giả là 280.399 (èrshíbāwànnsānshíjiǔ).
Tóm tắt
học Trung Quốc đếm Nó là cần thiết để bạn có thể giao tiếp với người bản ngữ. Tham khảo đọc và thực hành ngay bây giờ để ghi nhớ chính xác và hiệu quả.

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.