Table of Contents
alt textTừ vựng tiếng Trung về đồ dùng văn phòng
Bìa lá lỗ tiếng Trung là gì?
Bìa lá lỗ trong tiếng Trung được gọi là 活页夹 (huóyè jiā). 活页 (huóyè) nghĩa là lá rời, có thể tháo lắp, còn 夹 (jiā) có nghĩa là kẹp, giữ. Ghép lại, 活页夹 chỉ loại bìa có cơ chế kẹp giữ các tờ giấy rời, cho phép dễ dàng thêm bớt tài liệu.
Các loại bìa lá lỗ trong tiếng Trung
Ngoài tên gọi chung là 活页夹, còn có một số tên gọi khác tùy theo đặc điểm, chất liệu và kích thước:
- 文件夹 (wénjiàn jiā): Đây là từ tổng quát hơn, chỉ các loại bìa kẹp tài liệu nói chung, bao gồm cả bìa lá lỗ.
- 活页文件夹 (huóyè wénjiàn jiā): Cụ thể hơn, dùng để chỉ bìa lá rời đựng tài liệu.
- 环形活页夹 (huán xíng huóyè jiā): Bìa lá lỗ dạng còng, sử dụng vòng kim loại để kẹp giấy.
- 塑料活页夹 (sùliào huóyè jiā): Bìa lá lỗ làm bằng nhựa.
- 纸板活页夹 (zhǐbǎn huóyè jiā): Bìa lá lỗ làm bằng bìa cứng.
Từ vựng tiếng Trung liên quan đến bìa lá lỗ
- 活页纸 (huóyè zhǐ): Giấy lá rời, dùng cho bìa lá lỗ.
- 打孔机 (dǎkǒng jī): Máy đục lỗ.
- 装订 (zhuāngdìng): Đóng bìa, đóng sách.
Một số mẫu câu ví dụ sử dụng từ “bìa lá lỗ” trong tiếng Trung
- 我需要一个活页夹来整理我的文件。(Wǒ xūyào yīgè huóyè jiā lái zhěnglǐ wǒ de wénjiàn.): Tôi cần một bìa lá lỗ để sắp xếp tài liệu của tôi.
- 这个环形活页夹很方便。(Zhège huán xíng huóyè jiā hěn fāngbiàn.): Chiếc bìa lá lỗ dạng còng này rất tiện lợi.
- 你在哪里买的这个塑料活页夹?(Nǐ zài nǎlǐ mǎi de zhège sùliào huóyè jiā?): Bạn mua bìa lá lỗ bằng nhựa này ở đâu vậy?
Các vật dụng văn phòng khác trong tiếng Trung
Ngoài bìa lá lỗ, còn rất nhiều vật dụng văn phòng khác cũng thường được sử dụng. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Trung về các vật dụng này:
- 笔 (bǐ): Bút
- 铅笔 (qiānbǐ): Bút chì
- 橡皮 (xiàngpí): Tẩy
- 尺子 (chǐzi): Thước kẻ
- 剪刀 (jiǎndāo): Kéo
- 胶水 (jiāoshuǐ): Keo dán
- 订书机 (dìngshūjī): Máy dập ghim
- 回形针 (huíxíngzhēn): Ghim giấy
- 打印机 (dǎyìnjī): Máy in
- 电脑 (diànnǎo): Máy tính
Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về “bìa lá lỗ tiếng trung là gì” cũng như các từ vựng liên quan đến văn phòng phẩm trong tiếng Trung.
Nguồn: http://shininghome.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.