Xác định vị trí của tính từ bằng tiếng Anh để giúp bạn hiểu chức năng và áp dụng chính xác khi thực hiện loại bài tập về nhà này. Tham gia Shining Home – Gia đình Anh Ngữ để tìm hiểu các vị trí của các tính từ trong câu với các ví dụ chi tiết trong bài viết dưới đây!
Hàng triệu trẻ em đã phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của chúng thông qua các ứng dụng học tập của khỉ
Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về các sản phẩm và tuyến học học cho trẻ em.
*Vui lòng kiểm tra tên đầy đủ của bạn *Vui lòng kiểm tra số điện thoại để được tư vấn miễn phí
Tính từ trong tiếng Anh là một nhóm từ được sử dụng để mô tả các đặc điểm và thuộc tính. Trạng thái của một điều, hiện tượng hoặc con người.
Có 10 loại tính từ phổ biến được chia theo các tiêu chí sau:
Phân loại theo chức năng: Tính từ được mô tả, sở hữu, định lượng, chỉ định, đặt câu hỏi, phân phối, mạo danh.
Phân loại theo thiết lập: Tính từ duy nhất, tính từ phát sinh, các từ ghép hợp chất.
Dưới đây là bản tóm tắt các tính từ:
Phân loại theo chức năng | Định nghĩa | Ví dụ |
Tính từ được mô tả | Mô tả bản chất của sự vật, hiện tượng và đặc điểm của con người. | Nhỏ, vàng, tròn, nhựa |
Tính từ | Mô tả chủ đề của đối tượng. | Của tôi, của bạn, của anh ấy, cô ấy, của chúng tôi, của họ |
Định lượng | Được sử dụng để lập chỉ mục của một đối tượng nhất định, trả lời câu hỏi “Bao nhiêu/bao nhiêu”. | A, an, nhiều, rất nhiều, … |
Tính toán hướng dẫn | Xác định danh từ và đại từ đang được đề cập. | Cái này, đó, những người đó, những người đó |
Tính từ | Thường được sử dụng trong các câu hỏi để chỉ một số người hoặc những thứ nhất định. | Ai, cái gì, ở đâu, ở đâu |
Tính toán từ phân phối | Được sử dụng để chỉ các thành phần cụ thể trong một nhóm các đối tượng. | Mỗi, bất kỳ, mỗi, eerner, cũng không. |
Tính từ | Được sử dụng để xác định danh từ đang được đề cập. | A, an, the |
Phân loại bằng cách làm | ||
Tính từ | Tính từ được tạo ra bởi một từ vựng. | Tốt, xấu, đẹp |
Hợp chất | Được xây dựng bởi 2 hoặc nhiều tính từ được kết nối bởi “-“. | Màu nâu sẫm, All-Star |
Tính từ | Được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc tố cáo cho danh từ, tính từ, … có sẵn. | Không vui, không thể diễn tả |
Trong câu, tính từ thường đứng ở một trong 5 vị trí bên dưới:
Tính từ thường đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để bổ sung và cung cấp thông tin để người nghe hiểu các danh từ. Mặt khác, đây cũng là một cách để người nói bày tỏ quan điểm của mình.
Vd: Một con mèo nhỏ. (Mèo nhỏ)
“Nhỏ” là một tính từ, bổ sung cho danh từ “mèo” để nói rằng đó là một con mèo nhỏ.
Cụ thể, một số tính từ có thể đứng sau các danh từ mà nó bổ sung: có sẵn, có thể tưởng tượng, có thể, phù hợp, …
Vd: Có nhiều tiền có sẵn. (Có nhiều phòng trống)
Tính từ phía sau động từ liên kết được liệt kê dưới đây:
1 | Động từ là: sau đó, là, trong | Con chó là màu đen. (Chó đen). |
2 | Dường như: dường như, dường như | Anh ấy có vẻ rất mệt mỏi. (Anh ấy trông mệt mỏi) |
3 | Cảm nhận: Cảm giác | Tôi cảm thấy bị bệnh. (Tôi cảm thấy bị bệnh). |
4 | Hương vị: hương vị, hương vị | Bánh này có vị ngọt. (Bánh có hương vị ngọt ngào). |
5 | Nhìn kìa: xem, nhìn xem | Anh ta loooks gửi khi xem phim. (Anh ấy trông giống như xem phim). |
6 | Âm thanh: Âm thanh như | Âm thanh này tuyệt vời! (Nghe có vẻ tuyệt vời!) |
7 | Mùi: Mùi, mùi mùi | Hoa hồng thường có mùi thơm. (Hoa hồng thường có mùi lãng mạn). |
Tính từ thường đứng sau sự không chắc chắn như “một số, bất kỳ, không,, mọi-” để bổ sung cho đại từ lớn. Một số đại từ không giải thích được phổ biến bao gồm:
Một số- (chắc chắn): Ai đó, ai đó, một cái gì đó, ở đâu đó.
Any- (bất kỳ): Bất cứ ai, bất cứ ai, bất cứ điều gì, bất cứ nơi nào.
Không- (không): Không ai, không ai, không có gì, không ở đâu.
Mỗi- (mỗi): Mọi người, mọi người, mọi thứ, ở khắp mọi nơi.
Một số tính từ bằng tiếng Anh có thể đứng một mình, chúng thường bắt đầu với “A”. Ví dụ: Nhận thức, một mình, sợ hãi, xấu hổ, … hoặc được miễn trừ, không thể.
Tạo + o + adj
Ex: Tôi chỉ muốn làm cho bạn hạnh phúc. (Tôi chỉ muốn làm cho bạn hạnh phúc).
Tìm + o + adj
Ví dụ: Bạn có thể cảm thấy khó chấp nhận lỗi của mình
(Bạn cảm thấy rất khó để chấp nhận sai lầm của bạn).
S + để được/ dường như/ nhìn. . . . + Quá + tính từ + đến + v
Vd: Bảng này quá nhỏ để chúng ta sử dụng.
(Bảng này quá nhỏ để chúng ta sử dụng).
S + để là + adj + đủ + để v
Ví dụ: bít tết đủ tốt để được phục vụ.
(Miếng bít tết đủ ngon để được phục vụ).
S1 + để được/có vẻ/âm thanh/nhìn/cảm nhận. . . + Vì vậy + adj + that + s2 + v
Vd: Máy ảnh đắt đến mức anh ta phải trả lại.
(Máy ảnh quá đắt nên anh ta phải trả lại nó).
Cấu trúc so sánh
So sánh nhiều hơn: Thêm + adj + than (dài hạn)/ adjon + than (từ trường ngắn)
Ví dụ: Điện thoại thông minh thú vị hơn điện thoại.
(Điện thoại di động thuận tiện hơn điện thoại cố định).
So sánh nhiều hơn: nhiều nhất + adj (tính từ dài hạn)/ add (tính từ ngắn)
Vd: Phanxipang là ngọn núi cao nhất ở Việt Nam.
(Phanxipang là ngọn núi cao nhất ở Việt Nam).
Cảm thán
Làm thế nào + adj + s + v!
Cái gì + (a/an) + adj + n!
Vd: Thời tiết nóng như thế nào! (Thật là nóng!)
Thật là một thời tiết nóng! (Thật là nóng!)
S + là + + đơn vị + tính từ
Vd: Người đàn ông cao 180 cm. (Người đàn ông đó cao 180cm).
Tham gia khỉ để xác định vị trí của tính từ thông qua các bài tập đơn giản dưới đây:
Bài 1: Đặt tính từ vào ngoặc đúng vị trí
1. Một bộ kéo mới (đẹp)
2. Một ngôi nhà cũ (đẹp)
3. Tóc dài (đen/ đẹp)
4. Găng tay đen (da)
5. Một bộ phim Việt Nam (cũ)
6. Một khuôn mặt dài (mỏng)
7. Một ngày nắng (đáng yêu)
8. Một ngôi làng nhỏ (cũ/ đáng yêu)
9. Một bức tranh cũ (thú vị/ tiếng Pháp)
10. Một hộp kim loại (đen/ lớn)
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc
1. Bạn có (thú vị/ quan tâm) trong bóng rổ?
2. Trận đấu bóng rổ rất sôi động (thú vị/ thú vị). Tôi thích nó.
3
4. Cô ấy đã thực sự học rất nhanh. Cô đã đạt được sự tiến bộ (đáng kinh ngạc/ kinh ngạc).
5. Tại sao bạn luôn trông như vậy (nhàm chán/ buồn chán)? Cuộc sống của bạn có thực sự như vậy (nhàm chán/ buồn chán) không?
Bài 1:
1.
2. Một ngôi nhà cũ đẹp
3. Mái tóc đen dài đẹp
4. Găng tay da màu đen
5. Một bộ phim Việt Nam cũ
6. Một khuôn mặt mỏng dài
7. Một ngày nắng đẹp
8. Một ngôi làng nhỏ bé đáng yêu
9. Một bức tranh cũ của Pháp.
10. Một hộp kim loại đen lớn.
Bài 2:
1. Quan tâm
2. Thú vị
3. Xấu hổ
4. Đáng kinh ngạc
5. Chán/ chán
Do đó, tính từ có 5 vị trí chính trong câu và mỗi vị trí có ý nghĩa chức năng khác nhau. Bạn học cách ghi nhớ và thực hành các bài tập về vị trí của tính từ trong tiếng Anh thường xuyên để làm chủ kiến thức!
Tôi chúc bạn học tập tốt!
Nguồn tham chiếu
Tính từ và vị trí của chúng trong một câu – Ngày truy cập: 06/06/2022
https:
Cụm từ tính từ: Vị trí – Ngày truy cập: ngày 6 tháng 7 năm 2022
https://dicesary.cambridge.org/grammar/british-mrammar/adjection-eses-poseition
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Học toán trực tuyến là xu hướng trong thời đại công nghệ 4.0. Nhưng giữa một…
Bạn đang có nhu cầu tìm kiếm ứng dụng học toán tiếng Anh online cho…
Ống kính phân kỳ là một trong những nội dung quan trọng trong phần hình…
Làm thế nào để chia cảm giác động từ bằng tiếng Anh như thế nào?…
Hướng dẫn về cách chia động từ quên bằng tiếng Anh theo 3 loại, quá…
Mắt là bộ phận đảm bảo cho việc quan sát của chúng ta mọi lúc,…
This website uses cookies.