Tính từ ngắn và dài hạn bằng tiếng Anh là gì? Nó khác như thế nào? Tham gia Shining Home – Gia đình Anh Ngữ để tìm hiểu làm thế nào để xác định, cách sử dụng các ví dụ chi tiết trong bài viết này!
Hàng triệu trẻ em đã phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của chúng thông qua các ứng dụng học tập của khỉ
Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về các sản phẩm và tuyến học học cho trẻ em.
*Vui lòng kiểm tra tên đầy đủ của bạn *Vui lòng kiểm tra số điện thoại để được tư vấn miễn phí
Đầu tiên, bạn cần hiểu những tính từ và ví dụ ngắn và dài để hiểu cấu trúc của nó.
Tính từ ngắn được tính toán từ cách phát âm chỉ 1 âm tiết. Ngoại trừ các tính từ với 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng cách
Ví dụ:
Nhỏ: Nhỏ
Lớn: Lớn
Thấp: Thấp
Cao: cao
Hạnh phúc: Hạnh phúc
Dễ dàng: Dễ dàng
Tính từ dài hạn được tính từ thời điểm phát âm có 2 hoặc hơn 2 âm tiết phát ra, ngoại trừ các trường hợp là các tính từ ngắn ở trên.
Ví dụ:
Thú vị: Thú vị
Diffilt: Khó khăn
Có sẵn: Thích hợp
Hữu ích: Hữu ích
Ngu ngốc: ngu ngốc
Việc sử dụng: Các tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh được thêm vào phần phụ để tạo thành so sánh theo công thức dưới đây:
So sánh thêm: adj + er ngắn
Ví dụ: dài => dài hơn; Nhỏ => nhỏ hơn
So sánh nhiều nhất: + adj + est ngắn +
Ví dụ: dài => dài nhất; Nhỏ => nhỏ nhất
Cách sử dụng: Tương tự như tính từ ngắn, tính từ dài cũng được thêm vào tính từ so sánh bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, mặt được thêm vào của các tính từ dài khác với tính từ ngắn.
So sánh nhiều hơn: Thêm + Long ADJ + Than
Ví dụ:
vẻ đẹp Christium => đẹp hơn
Thông minh => thông minh hơn
Có sẵn => Có sẵn hơn
So sánh nhiều nhất: adj dài nhất + dài
Ví dụ:
Đẹp => đẹp nhất
Thông minh => thông minh nhất
Có sẵn => có sẵn nhất
Ngoài hai lần sử dụng phổ biến với từng loại tính từ, các hình thức so sánh của một số tính từ ngắn và tính từ dài hạn không tuân theo các quy tắc trên. Dưới đây là 3 trường hợp tính từ ngắn và dài bằng tiếng Anh là khác nhau:
Trường hợp 1:
Một số tính từ đang kết thúc là “-y, -ie, -ow, -ow, -t, -r” được coi là một tính từ ngắn đã được coi là một tính từ dài. Do đó, khi chuyển sang dạng so sánh, cả hai phương pháp trên đều có thể được áp dụng.
Ví dụ: Easy => dễ dàng hơn => dễ dàng hơn
Dễ dàng => dễ dàng hơn => dễ dàng nhất
Trường hợp 2:
Các tính từ ngắn có đuôi “-ed” khi chuyển sang so sánh vẫn sử dụng “nhiều hơn” hoặc “hầu hết”.
Ví dụ:
Teded => mệt mỏi hơn => người mệt mỏi nhất
Trường hợp 3:
Một số tính từ không ngắn hoặc dài, nhưng khi chúng chuyển sang so sánh, chúng thay đổi hoàn toàn, không theo bất kỳ quy tắc nào.
Tính từ | So sánh nhiều hơn | So sánh nhiều nhất | Câu ví dụ |
Tốt | Tốt hơn | Tốt nhất | Tom là học sinh giỏi nhất trong trường. |
Tốt | Tốt hơn | Tốt nhất | Anh ấy học tốt hơn tôi. |
Xấu | TỆ HƠN | Tồi tệ nhất | Herband là người tốt hơn tôi đã gặp. |
Xa | Hơn nữa | Xa nhất | Ngôi nhà của Lan là nơi xa nhất. |
Xa | Xa hơn | Xa nhất | Nhà của Lan xa hơn nhà tôi. |
Già (những người trong một gia đình) | Anh cả | Người lớn tuổi nhất | Ông Smith là người lớn nhất trong gia đình. |
Cũ (sử dụng chung) | Lớn hơn | Lâu đời nhất | Cuốn sách này cũ hơn một. |
Dưới đây là chi tiết về cấu trúc so sánh với các tính từ và tính từ ngắn bằng tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo.
Cấu trúc so sánh:
Adj (ngắn) + er
Thêm + adj (dài)
Ví dụ:
Cấu trúc so sánh nhất:
+ Adj (ngắn) + est
Hầu hết + adj (dài)
Ví dụ:
Để phân biệt với tính từ ngắn và dài hạn, cách đơn giản nhất là đếm số lượng âm tiết khi phát âm từ. Vậy làm thế nào để đếm là tiêu chuẩn? Bạn cần đếm các âm tiết của các tính từ theo số nguyên âm (U, E, O, A, I) và từ “Y” trong từ, cụ thể: cụ thể: cụ thể:
1.
Ví dụ:
Cao: Có 1 từ “A” => từ 1 âm tiết
Dead: Có 1 cụm từ “ea” => tính từ có 1 âm tiết.
2.
Ví dụ:
Hạnh phúc: Có 2 chữ cái “A” và “Y” => Tính từ có 2 âm tiết
Beautifull: Có 1 “eau” và 2 từ “i, u” => tính từ với 3 âm tiết
Tại thời điểm này, bạn có thể nắm bắt các tính từ chung và ngắn. Hãy để khỉ thử các bài tập đơn giản dưới đây để xem xét kiến thức.
Bài 1: Xác định các tính từ ngắn và dài hạn trong nhóm từ sau bằng cách đánh dấu (x) vào cột tương ứng.
Tính từ | Tính từ ngắn | Tính từ |
Khác nhau | ||
to lớn | ||
Thú vị | ||
khát | ||
nóng | ||
dài | ||
Lau dọn | ||
Chi phí | ||
Cũ | ||
Xinh đẹp | ||
Dễ |
Bài 2: Viết một hình thức so sánh hơn của các từ đã cho.
1. Sạch sẽ
2. Lạnh
3. Chậm
4. Lớn
5. Đẹp
6. Hạnh phúc
7. Nóng
8. Lớn
9. Thin
10. Đẹp
11. Đắt tiền
12. Tốt
13. Xấu
Bài 3: Đối với biểu mẫu so sánh phù hợp
1) Chó là thỏ than ___________ (thông minh).
2) Lucy là ____________ (cũ) hơn Ellie.
3) Nga là xa ____ (lớn) so với Vương quốc Anh.
4) Lớp Latin của tôi là ____________ (nhàm chán) so với lớp tiếng Anh của tôi.
5) Ở Anh, các đường phố thường là ____________ (hẹp) so với ở Hoa Kỳ.
6) Luân Đôn là ____________ (bận rộn) Than Glasgow.
7) Julie là ____________ (yên tĩnh) hơn em gái của cô.
8) Amanda là ____________ (đầy tham vọng) so với các bạn cùng lớp.
9) Khu vườn của tôi rất nhiều ____________ (đầy màu sắc) so với công viên này.
10) Nhà anh ấy hơi ____________ (thoải mái) so với khách sạn.
Bài 4: Cung cấp thông tin của 3 người dưới đây. Đọc và hoàn thành các câu so sánh.
|
|
|
Bob 28 tuổi 55 kg 1,5mt | Homer 39 tuổi 80 kg 1,55 MT | Alice 9 tuổi 33 kg 1.2 MT |
1. Bob là ____________ (trẻ) hơn Homer.
2. Homer là ____________ (cũ) hơn Alice.
3. Alice là ____________ (Slim) Than Bob.
4 .. Bob là ____________ (ngắn) so với Homer.
5. Homer là ____________ (chất béo) Bob than.
6. Alice là ____________ (ngắn) so với Homer.
7. Homer là ____________ (xấu xí) Alice.
8. Homer là ____________ (chậm) Bob than.
9. Bob là ____________ (gọn gàng) hơn Homer.
10. Alice là ____________ (Đẹp) Than Bob.
11. Alice đã có mái tóc ____________ (dài) so với Bob.
12. Homer có thể chơi guitar ____________ (tốt) hơn Alice.
13. Alice có thể chạy ____________ (nhanh) so với Homer.
14. Alice rút ra ____________ (xấu) than Bob.
15. Bob là ____________ (thông minh) hơn Homer.
16. Homer là một người ____________ (thú vị) hơn Bob.
Câu trả lời bài tập về nhà
Bài 1:
Tính từ | Tính từ ngắn | Tính từ |
Khác nhau | x | |
to lớn | x | |
Thú vị | x | |
khát | x | |
nóng | x | |
dài | x | |
Lau dọn | x | |
Chi phí | x | |
Cũ | x | |
Xinh đẹp | x | |
Dễ | x |
Bài 2:
1. Sạch => chất tẩy rửa
2. Lạnh => lạnh hơn
3. Slow => chậm hơn
4. Lớn => lớn hơn
5. Đẹp => đẹp hơn => đẹp hơn
6. Hạnh phúc => hạnh phúc hơn => hạnh phúc hơn
7. Nóng => nóng hơn
8. Big => lớn hơn
9. Thin => mỏng hơn
10. Đẹp => đẹp hơn
11. Mở rộng => Chi phí nhiều hơn
12. Tốt => Tốt hơn
13. BAD => Tệ hơn
Bài 3:
1. Thông minh hơn
2. Cũ hơn
3. Lớn hơn
4. Bored nhiều hơn
5. H hẹp hơn
6. Buser hơn
7. QUITER
8. Tham vọng hơn
9. nhiều màu sắc hơn
10. Thoải mái hơn
Bài học 4:
1. Trẻ hơn 2. Cũ hơn 3. Slimmer 4. Ngắn hơn 5 6. Ngắn hơn | 7. Ngắn hơn 8. Uglier 9. Chậm hơn 10. TIDIER 11. Đẹp hơn 12. Longer | 13. Tốt hơn 14. Nhanh hơn 15. 16. Thông minh hơn 17. Thú vị hơn |
Do đó, để xác định, sử dụng các tính từ ngắn và dài hạn bằng tiếng Anh, bạn chỉ cần hiểu cách đếm các âm tiết của từ này, ngoại trừ các tính từ không đều. Xin lưu ý các bài tập kiến thức và thực hành để làm chủ ngữ pháp này!
Tôi chúc bạn học tập tốt!
Nguồn tham chiếu
Tính từ ngắn và dài – Ngày truy cập: 28 tháng 7 năm 2022
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Từ này chỉ có 3 là một kiến thức ngữ pháp quan trọng mà trẻ…
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường rất dễ nhìn thấy những hình ảnh…
Trong chương trình vật lý 10, họ sẽ tìm hiểu về một định nghĩa rất…
Số x La Mã trông khá quen thuộc, nhưng không phải ai cũng biết giá…
V La Mã là bao nhiêu? Chắc chắn không phải ai cũng biết. Vì vậy,…
Được hình thành từ phản ứng của axit nitric (HNO3) với kim loại, muối nitrat…
This website uses cookies.