Categories: Học thuật

Liên từ trong tiếng trung và cách ứng dụng thực tế

Hình {Text-Align: Center: 25px Auto;} Hình IMG {show:

Từ ngữ bằng tiếng Trung Nó là một thành phần thiết yếu trong ngữ pháp của loại ngôn ngữ này. Khi người nói thể hiện một câu, loại từ này giúp kết nối các câu, cụm từ và tạo liên kết.

Trong bài viết này, các chữ cái trung tâm Sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về các loại giao tiếp, các nhân vật và cách sử dụng chúng trong thực tế.

Giao hợp tình dục là gì? Nó có quan trọng không?

Đây là một từ được sử dụng để kết nối các thành phần trong một câu, giúp câu trở nên mạch lạc, rõ ràng và dễ hiểu. Từ ngữ bằng tiếng Trung Nó được chia thành nhiều loại khác nhau bao gồm từ các liên kết, phản đối, lý do, điều kiện và bổ sung.

Phân loại này giúp người đọc dễ dàng nhận được trong quá trình sử dụng và áp dụng trong mỗi người trong số họ dưới đây.

Từ ngữ bằng tiếng Trung

Là một phần thiết yếu của ngữ pháp và sử dụng đúng cách, khả năng thể hiện và giao tiếp trong mọi tình huống có thể được cải thiện đáng kể. Mặc dù đây chỉ là một từ nhỏ, nhưng khi nó xuất hiện, nó sẽ giúp kết nối các ý tưởng và giao tiếp để làm cho câu của bạn hợp lý và dễ hiểu.

Ngoài Từ ngữ bằng tiếng Trung Cho phép người nói hoặc người viết thể hiện mối quan hệ giữa các câu. Điều này sẽ cải thiện đáng kể khả năng giao tiếp, cho phép người nghe và người đọc dễ dàng quan sát và nắm bắt ý nghĩa.

Các loại phổ biến bằng tiếng Trung

Hiện tại, bằng tiếng Trung, thường có các loại sau:

sự liên kết

Loại này thường được sử dụng để kết nối các ý tưởng hoặc danh sách. Một số từ phổ biến, chẳng hạn như:

  • và (hé):
  • Với (yǔ): Và, với
  • Và (yǐjí): BẰNG
  • Ngoài ra (chọn yǒu): vẫn
  • Trong khi đó (Timshí): Đồng thời

Ví dụ:

  • Tôi đã đi xem phim với cô ấy. .
  • Cô ấy vừa giỏi học tập vừa đẹp. .

Khi sử dụng Từ ngữ bằng tiếng Trung Bạn nên chú ý đến thứ tự của các thành phần được kết nối. Trong trường hợp của một danh sách, hãy cố gắng sắp xếp nó theo thứ tự hợp lý để người nghe hoặc người đọc có thể hiểu toàn bộ nội dung của câu.

Quan hệ tình dục cho thấy sự phản đối

Loại này đề cập đến phe đối lập, cho thấy sự tương phản giữa hai thành phần trong hai câu. Một số từ so sánh phổ biến nhất như sau:

  • Nhưng (ounces): Nhưng
  • Tuy nhiên (chiên): Tuy nhiên
  • Nhưng (kěshì): Nhưng
  • Tuy nhiên (bồi thường): Tuy nhiên

Ví dụ:

  • Chiếc váy đó đẹp
  • Anh ấy thông minh, nhưng anh ấy luôn phạm sai lầm. .

Sử dụng đúng kết nối giúp bạn thể hiện quan điểm của mình rõ ràng và tạo các điểm thú vị trong các biểu thức.

kết nối

Lý do liên hệ

Các loại nguyên nhân và kết quả được sử dụng để chỉ ra quan hệ nhân quả trong một câu.

  • Bởi vì (yīnwèi): bởi vì
  • Vì vậy (suǒyǐ): nên
  • Bởi vì (yóngú): bởi vì

Ví dụ:

  • Vì cô ấy bị bệnh
  • Anh ta đã không đến đúng giờ do kẹt xe. , (Yóuyújiāotōngdǔsè, tāmémeǒuzhǔnshí đầy.) Có nghĩa là “Bây giờ anh ta không đi trên đường do tắc nghẽn giao thông.

Khi sử dụng loại Từ ngữ bằng tiếng Trung Điều này sẽ chỉ ra hai lý do này, và kết quả phải rất rõ ràng và hợp lý. Để giúp người đối diện hiểu được mối quan hệ nhân quả mà bạn muốn truyền đạt.

Điều kiện chỉ định kết nối

Loại từ này được sử dụng để chỉ các điều kiện cần thiết cho các hành động hoặc tình huống có thể xảy ra.

  • If (raguǒ): nếu như
  • Miễn là (Zhǐy): chỉ một
  • If (jiǎrú): nghĩ

Ví dụ:

  • Nếu bạn muốn tiếp tục công việc này, xin vui lòng hoàn thành nhiệm vụ tôi giao cho bạn. , (Ruguǒcutting xiǎngjixtzhèxiànggōngzuò, qǐngwánchéngwǒnpèij
  • Miễn là bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công. (Zhǐynǐnǔlì, Jiùyīdìnghuìchénggōng.). Nó có nghĩa là “miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công)

Kết nối các điều kiện để giúp bạn hiển thị rõ ràng các điều kiện cần thiết có thể xảy ra. Loại này phải được sử dụng một cách hợp lý để làm cho nó dễ hiểu hơn.

Trung tâm phòng

Sử dụng – các từ bổ sung

Ngoại trừ tất cả Từ ngữ bằng tiếng Trung Như đã đề cập trong phần trên, cũng có những từ được sử dụng để thêm ý nghĩa vào thông tin hoặc ý tưởng.

  • Và (érqiě): Mà còn
  • Không chỉ (bồi thường): Không chỉ
  • Ngoài ra (chọn): vẫn

Ví dụ:

Anh ta không chỉ làm bài tập về nhà của mình một cách nhanh chóng mà còn rất chính xác (Bujǐnzuo Zuoyèhěnkuai, đã chọn Zhǔnquè). Điều này có nghĩa là “không chỉ làm bài tập về nhà của anh ấy một cách nhanh chóng mà còn rất chính xác”

Chúng ta có thể đi xem phim và ăn tối. . Điều này có nghĩa là chúng tôi có thể đi xem phim, chúng tôi có thể đi ăn tối.

Một số ghi chú quan trọng khi sử dụng kết nối ngôn ngữ trung tâm

Khi bạn bắt được tất cả các loại Từ ngữ bằng tiếng Trung Bạn cần biết các ghi chú khi đăng ký để tránh sử dụng vai trò của họ trong vai trò sai.

Sắp xếp hợp lý

Khi sử dụng giao hợp, bạn cần đảm bảo rằng các thành phần trong câu được liên kết với một mối tương quan rõ ràng. Điều này giúp người khác dễ dàng hiểu toàn bộ động từ và những gì bạn muốn truyền tải.

Liên bang cho biết lý do – kết quả

Tránh trùng lặp

Trong nhiều trường hợp, bạn có thể thay thế các từ đã nói ở trên bằng các đại từ hoặc biểu thức khác để tránh lặp lại, gây khó chịu ở người nghe. Điều này không chỉ giúp câu trở nên tự nhiên hơn, mà còn giúp trở nên mạch lạc hơn.

Biểu cảm khác nhau

Sử dụng nhiều loại Từ ngữ bằng tiếng Trung Giúp cuộc trò chuyện của bạn trở nên sống động và hấp dẫn hơn. Bạn có thể tìm cách kết hợp nhiều loại để tạo ra các câu phức tạp, do đó làm tăng sự phong phú của biểu thức.

Mối quan hệ lựa chọn kết nối

Các lý thuyết với thực tiễn luôn song song với nhau

Đây là một cách bạn có thể sử dụng liên ngành lành nghề nhất. Thực hành liên tục là cách tốt nhất để ghi nhớ và áp dụng hiệu quả trong quá trình giao tiếp. Bạn có thể thực hành với bạn bè và thậm chí cả người dân địa phương.

Tóm tắt

Từ ngữ bằng tiếng Trung Đóng một vai trò quan trọng trong việc thiết lập câu và thể hiện ý tưởng rõ ràng và mạch lạc. Nắm vững vai trò, việc sử dụng và ghi chú sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn bằng tiếng Trung.

Các loại từ tiếng Trung:

  • Số lượng từ tiếng Trung
  • Ngôn ngữ nông dân Trung Quốc
  • Giới từ của Trung Quốc

Nguồn: http://www.ckconitsha.com/vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Share
Published by
Nguyễn Lân Dũng

Recent Posts

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản, phổ biến

Hình {Text-Align: Center: 25px Auto;} Hình IMG {show: Cấu trúc ngữ pháp Trung Quốc Đó…

1 phút ago

Truyện ngụ ngôn: Muỗi và Sư tử

Muỗi và Sư tử, hai hình ảnh đối lập, mang đến những bài học sâu…

7 phút ago

Tổng hợp meme Linda, meme Cẩm Lan mới nhất cực hài

Hình {Text-Align: Center: 25px Auto;} Hình IMG {show: Linda Meme là một trong những memes…

12 phút ago

Top 50 câu ca dao tục ngữ về ông bà cha mẹ hay nhất

Trong kho tàng văn hóa dân gian Việt Nam, ca dao và tục ngữ không…

17 phút ago

Dưa hấu có bao nhiêu calo? Hướng dẫn tính toán calo cho người ăn kiêng

Dưa hấu là một món tráng miệng mát mẻ lý tưởng, đặc biệt là trong…

21 phút ago

Cập nhật đầy đủ và mới nhất các lượng từ trong Tiếng Trung

Hình {Text-Align: Center: 25px Auto;} Hình IMG {show: Số lượng Trung Quốc Đóng một vai…

27 phút ago

This website uses cookies.