Tính giá trị biểu thức lớp 4 là một trong những chuyên đề quan trọng, thường xuất hiện trong các đề thi toán, cũng như ứng dụng trong thực tiễn. Vậy nên, để giúp các em chinh phục được dạng toàn này, nội dung sau đây Shining Home – Gia đình Anh Ngữ sẽ phân tích chi tiết.
View all
Biểu thức chính là các số được nối với nhau thông qua các phép tính như cộng, trừ, nhân, chia. Còn giá trị biểu thức chính là kết quả mà ta tính được sau khi thực hiện chính xác các phép tính trong biểu thức đó.
Trong toán học, quy tắc tính giá trị biểu thức sẽ bao gồm:
Quy tắc 1: Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép cộng và trừ hoặc nhân và chia, ta thực hiện phép tính theo quy tắc từ trái sang phải.
Ví dụ: 1234 + 4567
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:
1 cộng 4 bằng 5, viết 5
2 cộng 5 bằng 7, viết 7
3 cộng 6 bằng 9, viết 9
4 cộng 7 bằng 11, viết 11
Kết quả giá trị biểu thức 1234 + 4567 = 57911
Quy tắc 2: Trong một biểu thức nếu có chứa dấu ngoặc tròn (), ta sẽ phải thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép tính ngoài ngoặc. Trường hợp biểu thức có nhiều loại dấu ngoặc thì dấu ngoặc tròn () ưu tiên tính trước, rồi đến ngoặc vuông [] và cuối cùng mới tới ngoặc nhọn {}.
Ví dụ:
Tính giá trị biểu thức: 60320 – (32578 + 17020)
= 60320 – 49598 = 10722
Quy tắc 3: Trong biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta sẽ ưu tiên thực hiện theo quy tắc “nhân, chia trước – cộng, trừ sau”.
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 134415 – 134415 : 45 = 134415 – 2987 = 131428
Gợi ý phương pháp tính nhanh cho biểu thức có phép cộng:
Trong chương trình toán lớp 4, các em thường sẽ gặp một số bài tập về tính giá trị biểu thức như sau:
Ví dụ: Tính nhanh biểu thức 349 + 602 + 651 + 398
Lời giải:
349 + 602 + 651 + 398
= (346 + 651 ) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức 19 × 82 + 18 × 19
Lời giải:
19 × 82 + 18 × 19
= 19 × ( 82 + 18)
= 19 × 100
= 1900
Công thức: Số các số hạng = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1
Sau khi ta tìm được số hạng của của biểu thức với dãy số cách đều thì có thể thực hiện tính nhanh tổng những dãy số đó theo các bước sau:
Ví dụ: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
Lời giải:
Dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 có số các số hạng là:
(100 – 1 ) : 1 + 1 = 100 (số)
100 số tạo thành số cặp là:
100 : 2 = 50 (cặp)
Ta có: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 +……….. + 96 + 97 + 98 + 99 + 100
= (1 + 100) + (2 + 99) + (3 + 98)
+ (4 + 97) + (5 + 96) +…..
= 101 + 101 + 101 + 101
+101 +…… 101
= 101 × 50 = 5050
Dưới đây Shining Home – Gia đình Anh Ngữ sẽ tổng hợp một số bài tập về tính giá trị biểu thức lớp 4 để các e tham khảo thêm:
Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức sau:
a) 16 + 4748 + 142 -183
b) 472819 + 174 – 19 x 98
c) 5647 – 18 + 1874 : 2
d) 87 x 192 – 216 : 6
– Hướng dẫn giải:
Thực hiện theo quy tắc của phép nhân, chia, cộng trừ. Ta có:
a) 16 + 4748 + 142 – 183 = (4748 + 142) – 183 + 16 = 4890 – 167 = 4723
b) 472819 + 174 – 19 x 98 = 472819 + 174 – 1862 = 471131
c) 5647 – 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566
d) 87 x 192 – 216 : 6 = 16704 – 36 = 16668
Bài tập 2: Tìm Y biết:
a) y x 5 = 1948 + 247
b) y : 3 = 190 – 90
c) y – 8357 = 3829 x 2
d) y x 8 = 182 x 4
– Hướng dẫn giải:
a) y x 5 = 1948 + 247
y x 5 = 2195
y = 2195 : 5
y = 439
b) y : 3 = 190 – 90
y : 3 = 100
y = 100 x 3
y = 300
c) y – 8357 = 3829 x 2
y – 8357 = 7658
y = 7658 + 8357
y = 16015
d) y x 8 = 182 x 4
y x 8 = 728
y = 728 : 8
y = 91
Bài tập 3: Tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất.
a) 103 + 91 + 47 + 9
b) 261 + 192 – 11 + 8
c) 915 + 832 – 45 + 48
d) 1845 – 492 – 45 – 92
Hướng dẫn giải:
Thực hiện theo quy tắc của biểu thức có chứa phép cộng, trừ ta có:
a) 103 + 91 + 47 + 9 = (103 + 47) + (91 + 9) = 150 + 100 = 250
b) 261 + 192 – 11 + 8 = (261 – 11) + (192 + 8) = 250 + 200 = 450
c) 915 + 832 – 45 + 48 = (915 – 45) + (832 + 48) = 870 + 880 = 1750
d) 1845 – 492 – 45 – 8 = (1845 – 45) – (492 +8) = 1800 – 500 = 1300
Bài tập 4: Tính giá trị của phép tính sau:
a) 1245 + 2837
b) 2021 + 194857
c) 198475 – 28734
d) 987643 – 2732
Đặt tính và tính, các chữ số đặt thẳng hàng với nhau. Thực hiện phép tính từ phải qua trái. Ta có:
a)
7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1
3 cộng 4 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1
2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4
Vậy 1245 + 2837 = 4082
b)
7 cộng 9 bằng 16, viết 6 nhớ 1
5 cộng 1 bằng 6 thêm 1 được 7, viết 7
8 cộng 0 bằng 8, viết 8
4 cộng 2 bằng 6, viết 6
Hạ 19 xuống được kết quả 196876
Vậy 2021 + 194857 = 196876
c)
5 trừ 4 bằng 1, viết 1
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
4 không trừ được cho 7 mượn 1, 14 trừ 7 bằng 7, viết 7 nhớ 1
Mượn 1 được 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6
1 trừ 0 bằng 1, viết 1
Vậy 198475 – 28734 = 169741
d)
3 trừ 2 bằng 1, viết 1
4 trừ 3 bằng 1, viết 1
6 không trừ cho 7, mượn 1 được 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
Hạ 98 xuống được kết quả: 987643 – 2732 = 984911
Bài tập 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít dầu, biết ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi mỗi ngày bán được bao nhiêu lít dầu.
Hướng dẫn giải:
Mỗi ngày bán được số lít dầu là:
(5124 – 124) : 2 = 5000 : 2 = 2500 (lít dầu)
Ngày thứ nhất bán được hơn ngày thứ 2 là:
2500 + 124 = 2624 (lít dầu)
Vậy ngày thứ nhất bán được 2624 lít, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu.
Bài 1: Tính nhanh:
a, 237 + 357 + 763
b, 2345 + 4257 – 345
c, 4276 + 2357 + 5724 + 7643
d, 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
e, 2376 + 3425 – 376 – 425
g, 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347
Bài 2: Tính nhanh:
a, 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5
b, 25 + 25 +25 +25 + 25 + 25 + 25 + 25
c, 45 + 45 +45 + 45 +15 + 15 +15 + 15
d, 2 + 4 + 6 + 8 +10 + 12 +14 + 16 +18
e, 125 +125+125 +125 – 25 – 25 – 25 -25
Bài 3: Tính nhanh:
a, 425 × 3475 + 425 × 6525
b, 234 × 1257 – 234 × 257
c, 3876 × 375 + 375 × 6124
d, 1327 × 524 – 524 × 327
e, 257 × 432 + 257 × 354 + 257 ×214
f, 325 × 1574 – 325 × 325 – 325 ×249
g, 312 × 425 + 312 × 574 + 312
h, 174 × 1274 – 175 × 273 – 175
Bài 4: Tính nhanh:
a, 4 × 125 × 25 × 8
b, 2 × 8 × 50 × 25 × 125
c, 2 × 3 × 4 × 5 × 50 × 25
d, 25 × 20 × 125 × 8 – 8 × 20 × 5 × 125
Bài 5: Tính nhanh:
a, 8 × 427 × 3 + 6 × 573 × 4
b, 6 × 1235 × 20 – 5 × 235 × 24
c, (145 × 99 + 145) – 143 × 101 – 143
d, 54 × 47 – 47 × 53 – 20 – 27
Bài 6: Tính nhanh:
a, 10000 – 47 × 74 – 47 × 26
b, 3457 – 27 × 48 – 48 × 73 + 6543
Bài 7: Cho A = 2009 × 425 và B = 575 × 2009. Không tính A và B, em hãy tính nhanh kết quả của A + B?
Bài 8: Tính nhanh
(145 × 99 + 145 ) – ( 143 × 102 – 143 × 2 ) + 54 × 47 – 47 × 53 – 20 – 27
Bài 9: Cho biểu thức A = 1496 : (213 – x) + 237
a) Tính A khi x = 145
b) Tìm x để A = 373
Bài 10: Tính
a, 54 × 113 + 45 × 113 + 113
b, 54 × 47 – 47 × 53 – 20 – 27
c, 10000 – 47 × 72 – 47 × 28
d, (145 × 99 + 145) – (143 × 101 – 143)
e, 1002 × 9 – 18
f, 8 × 427 × 3 + 6 × 573 × 4
g, 2008 × 867 + 2009 × 133
Bài 11: Tính giá trị của biểu thức
a, 234576 + 578957 + 47958b, 41235 + 24756 – 37968c, 324586 – 178395 + 24605d, 254782 – 34569 – 45796
Bài 12: Tính giá trị của biểu thức
a, 967364 + (20625 + 72438)b, 420785 + (420625 – 72438)c, (47028 + 36720) + 43256d, (35290 + 47658) – 57302e, (72058 – 45359) + 26705f, (60320 – 32578) – 17020
Bài 13: Tính giá trị của biểu thức
a, 25178 + 2357 x 36b, 42567 + 12336 : 24c, 100532 – 374 x 38d, 2345 x 27 + 45679e, 12348 : 36 + 2435f, 134415 – 134415 : 45g, 235 x 148 – 148h, 115938 : 57 – 57
Bài 14: Tính giá trị của biểu thức
a, 324 x 49 : 98b, 4674 : 82 x 19c, 156 + 6794 : 79d, 7055 : 83 + 124e, 784 x 23 : 46f, 1005 – 38892 : 42
Bài 15: Tính giá trị của biểu thức
a, 427 x 234 – 325 x 168b,16616 : 67 x 8815 : 43c, 67032 : 72 + 258 x 37d, 324 x 127 : 36 + 873
Bài 16: Tính giá trị của biểu thức
a, 213933 – 213933 : 87 x 68b, 15275 : 47 x 204 – 204c, 13623 – 13623 : 57 – 57d, 93784 : 76 – 76 x 14
Bài 17: Tính giá trị của biểu thức
a, 48048 – 48048 : 24 – 24 x 57b, 10000 – (93120 : 24 – 24 x 57)c, 100798 – 9894 : 34 x 23 – 23d, 425 x 103 – (1274 : 14 – 14)e, (31850 – 730 x 25) : 68 – 68f, 936 x 750 – 750 : 15 -15
Bài 18: Tính giá trị của biểu thức
a, 17464 – 17464 : 74 – 74 x 158b, 32047 – 17835 : 87 x 98 – 98c, (34044 – 324 x 67) : 48 – 48d, 167960 – (167960 : 68 – 68 x 34)
Bài 19: Cho biểu thức P = m + 527 x n. Tính P khi m = 473, n = 138.
Bài 20: Cho biểu thức P = 4752 : (x – 28)
a, Tính P khi x = 52
b, Tìm x để P = 48
Bài 21: Cho biểu thức A = 1496 : (213 – x) + 237
a, Tính A khi x = 145
b, Tìm x để A = 373
Bài 22: Cho biểu thức B = 97 x (x + 396) + 206
a, Tính B khi x = 57
b, Tìm x để B = 40849
Bài 23: Viết mỗi biểu thức sau thành tích các thừa số:
a, 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42
b, mm + pp + xx + yy
c, 1212 + 2121 + 4242 + 2424
Bài 24: Cho biểu thức A = 3 x 15 + 18 : 6 + 3. Hãy đặt dấu ngoặc vào vị trí thích hợp để biểu thức A có giá trị là (trình bày các bước thực hiện)
a, 47
b, Số bé nhất có thể
c, Số lớn nhất có thể
Đối với kiến thức tính giá trị biểu thức toán lớp 4, để giúp các em dễ hiểu, dễ chinh phục được bài tập này thì đừng bỏ qua một số bí quyết sau:
Xem thêm:
Tính chất phép cộng
Tính chất phép trừ
Tính chất phép nhân
Tính chất phép chia
Đăng ký ngay để nhận ưu đãi lên tới 40% cùng nhiều quà tặng hấp dẫn từ Shining Home – Gia đình Anh Ngữ dành cho các bé.
Trên đây là những thông tin kiến thức về tính giá trị biểu thức lớp 4. Đây là một dạng toán phổ biến trong các đề thi, bài tập hay ứng dụng thực tiễn nên việc nắm rõ những kiến thức trên thực sự rất cần thiết.
Nguồn: https://www.ckconitsha.com/vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một nhà khoa học tiêu biểu của Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn nửa thế kỷ gắn bó với công tác giảng dạy và nghiên cứu (). Ông sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống hiếu học, là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân. Trong suốt sự nghiệp, Giáo sư đã đảm nhận nhiều vai trò quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được vinh danh với danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Theo một loạt các động từ không đều, khỉ sẽ chỉ cho bạn cách chia…
Không gì tuyệt vời hơn khi bạn hay ai đó thân thiết sở hữu một…
Nếu bạn đang phân vân không biết nên chọn tên tiếng Anh bắt đầu bằng…
Là tên tiếng Anh bắt đầu trong Z, nó có thực sự phổ biến để…
Thay vì học toán với kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa, phụ huynh…
Hàng hóa và lớp học là gì? Làm thế nào để giúp trẻ học và…
This website uses cookies.